Đi Chúc Tết Tiếng Anh Là Gì ? Chúc Mừng Năm Mới Tiếng Anh Từ Vựng Tiếng Anh Về Ngày Tết

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Di chuc tet tieng anh la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Học từ vựng theo văn cảnh là đây. Tết đến xuân về, còn ngại gì mà không trang bị cho chính bản thân mình một bộ từ vựng tiếng Anh về ngày Tết chọn lựa? Vừa hiểu được cặn kẽ ý nghĩa, cách giảng giải của tương đối nhiều từ vựng, lại vừa có thể tự tín giới thiệu về những nét đặc trưng về văn hóa truyền thống truyền thống nước mình cho bè lũ quốc tế.

Bạn Đang Xem: Đi Chúc Tết Tiếng Anh Là Gì ? Chúc Mừng Năm Mới Tiếng Anh Từ Vựng Tiếng Anh Về Ngày Tết

Bạn đang xem: Đi chúc tết tiếng anh là gì

Tip nhỏ cho bạn học từ vựng hiệu quả

1 Tra từ vị

Nghe đến tra từ vị là đã thấy “lười” rồi phải không? Mỗi lần học một từ là lại phải chuyển sang tab từ vị, rồi lại quay trở lại rồi lại chuyển sang… khá mất thời kì. Sự phiền toái này sẽ chẳng còn nữa nếu như bạn có eJOY eXtension. Với eJOY eXtension, các bạn sẽ tra được nghĩa, cách phát âm, ví dụ của từ, cụm từ ngay trên web chỉ bằng phương pháp lưu lại văn bản như vậy này:

Tra từ siêu nhanh với eJOY eXtension

Hãy tải eJOY eXtension về sử dụng thử và các bạn sẽ thấy sự tiện lợi tuyệt vời của ứng dụng này!

Tùy chỉnh thiết lập eJOY eXtension miễn phí

2 Học từ vựng theo văn cảnh

Có nhiều phương pháp để học từ vựng theo văn cảnh, tuy nhiên, học qua video vẫn là dễ dàng và nhanh nhất. Để sở hữu thể tìm được những video chứa từ/ cụm từ bạn đang học, mình giới thiệu với những bạn tính năng Word Hunt của eJOY. Nhập từ cần tra, và rất nhiều các video chứa từ bạn muốn học sẽ hiện ra như ở đây:

Học từ vựng thú vị hơn với tính năng Word Hunt của eJOY

Mình có 2 tip ngắn gọn để các bạn học từ vựng thật nhanh, thật dễ như trên. Còn hiện tại, hãy khai mạc vào chủ đề chính thôi!

Tết là gì?

Với những người Việt Nam, Tết là một cách nói ngắn gọn của Tết Nguyên Đán (hay Tết ta, Tết nguyên đán, Tết cổ truyền).

Nguồn gốc của ngày Tết nói lên đặc trưng văn hóa truyền thống của người Việt – xuất phát từ nền văn minh nông nghiệp lúa nước. Từ đó, Tết Nguyên Đán là thời khắc tiết khí tiện lợi nhất để khởi đầu cho việc canh tác, gieo trồng mùa vụ mới.

Tết được tính theo lịch âm, nối dài từ 23/12 âm đến hết ngày 7/1 âm (khoảng tầm giữa hai ngày 21/1 dương và 17/2 dương).

Tết Nguyên Đán là dịp lễ quan trọng nhất trong năm của người Việt, là kì nghỉ ngơi dịp lễ toàn quốc dài nhất. Vào những ngày này, người dân Việt Nam sẽ tạm gác lại mọi bộn bề công việc để về nhà ngồi vào mâm cơm đoàn viên, cùng các thành viên trong gia đình quét dọn, trang trí nhà cửa để tiếp Tết.

Vocabulary Ví dụHình minh họaLunar New Year

/ˈluː.nɚ nuː jɪr/

The beginning of a year whose months are coordinated by the cycles of the Moon

Tết Nguyên Đán

The 2019 Lunar New Year is associated with the Pig.Lunar calendar

/ˈluː.nɚ ˈkæl.ən.dɚ/

A calendar based on the monthly cycles of the Moon’s phrases

Lịch âm

The earliest known Lunar calendar was found at Warren Field in Scotland.

Từ vựng tiếng Anh về ngày Tết

1 Các thời khắc đặc biệt quan trọng

Vocabulary Ví dụHình minh họaKitchen God’s Day

/ˈkɪtʃ.ən ɡɑːdz deɪ/

The day when the Kitchen God returns to heaven to report the activities of every household over the past year to Yu Huang

Ngày ông Công, ông Táo về trời

Kitchen God’s Day occurs on the 23th of the twelfth lunar month.Before Lunar New Year’s Eve

/bɪˈfɔːr nuː jɪrz iːv/

The last day of the Lunar year

Ngày Tất Niên

Before Lunar New Year’s Eve, members of a family often have a reunion dinner.Lunar New Year’s Eve

/nuː jɪrz iːv/

The last eve of the Lunar year

Đêm giao thừa

There is always a firework display at the park in my hometown in the Lunar New Year’s Eve.The Lunar New Year

/ðə nuː jɪr/

The beginning of the Lunar year that is about to begin or has just begun

Tân Niên

I give my parents the best wishes for the Lunar New Year.

2 Các loại cây trang trí không thể thiếu trong thời gian ngày Tết

VocabularyVí dụHình minh họaPeach blossom tree

/piːtʃ ˈblɑː.səm triː/

A small blossoming tree with white, pale pink, or reddish pink blossoms

Cây đào

My dad always buys a Peach blossom tree on the 23rd of the twelfth Lunar month.Kumquat tree

/ˈkʌm.kwɒt triː/

A medium-sized tree producing small, oval fruits that looks like an orange and has a sweet skin that can be eaten

Cây quất

Some Vietnamese people believe that having a kumquat tree in their house during Tet holidays will bring them lots of luck for the New Year.Chrysanthemum

/krəˈsænθ.ə.məm/

Any of several types of garden plant, including some with many small flowers and some with few but very large flowers

Cây hoa cúc

Vietnamese people see the yellow color of chrysanthemum as a symbol of prosperity.Yellow apricot blossom tree

/ˈjel.oʊ ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɑː.səm triː/

A small blossoming tree producing white or yellow blossoms

Cây mai

People in southern Vietnam prefer yellow apricot blossom tree for Tet than peach blossom one.Marigold

/ˈmer.ɪ.ɡoʊld/

A plant with bright yellow or orange flowers

Cúc vạn thọ

During Tet holiday in Vietnam, people usually buy a pot of marigold flowers as a wish for longevity.

3 Đồ trang trí

VocabularyVí dụHình minh họaFairy lights

/ˈfer.i ˌlaɪts/

Small electric lights on a string used as decoration

Đèn nháy

I use only red fairy lights to decorate my peach blossom tree.Tinsel

/ˈtɪn.səl/

Long pieces of thin, shiny material used as decoration

Dây kim tuyến

The silver tinsel would better match the yellow apricot blossom tree than the red one.Lantern

/ˈlæn.tɚn/

A light inside a container that has a handle for holding it or hanging it up, or the container itself

Đèn lồng

Xem Thêm : SKU Là Gì? Hướng Dẫn Đặt Mã SKU Cho Sản Phẩm

Red lantern is considered a symbol of luck during Lunar New Year’s Day for Chinese people.Spring Festival Couplets

/sprɪŋ ˈfes.tə.vəl ˈkʌp.ləts/

A pair of lines connected by rhythm, and/ or meaning about wishes for the New Year

Câu đối ngày Tết

It is a traditional custom for Vietnamese people to have Spring Festival couplets written by the old scholar hung on the wall of their house.New Year painting

/nuː jɪr ˈpeɪn.t̬ɪŋ/

A picture made using paint, featuring lunar New Year customs and traditions

Tranh Tết

Hàng Trống painting used to be an essential element of Tet holiday in Hanoi.

4 Thức ăn truyền thống

Savory sticky rice cake

/ˈseɪ.vɚ.i ˈstɪk.i raɪs keɪk/

A kind of cake made from sticky rice, mung beans, and fatty pork, wrapped in large green leaves

Bánh chưng

Ví dụ: I don’t like adding mung beans into savory sticky rice cake.

Smooth pork sausage

/smuːð pɔːrk ˈsɑː.sɪdʒ/

Vietnamese sausage made from pureed pork

Giò lụa

Ví dụ: Vietnamese smooth pork sausage is much bigger than usual Western one.

Candied fruit

/ˈkæn.did fruːt/

Fruit boiled in sugar and left to cool

Mứt hoa quả

Ví dụ: My mom always lets the pan burnt when making candied fruits.

Pickled onion

/ˈpɪk.əld ˈʌn.jən/

Onion kept in vinegar

Dưa hành

Ví dụ: Picked onion tastes so good when eaten with boiled fatty pork.

Jellied meat

/ˈdʒel.id miːt/

Jellied meat is cooked and then served in its own juices that become firm when cold

Thịt đông

Ví dụ: In northern Vietnam, jellied meat could be the best food for winter.

Roasted watermelon seed

/roʊstɪd ˈwɑː.t̬ɚˌmel.ən siːd/

The seeds of watermelon that are heated to become drier

Hạt dưa

Ví dụ: Roasted watermelon seeds are packed with protein, vitamins, and minerals.

Roasted sunflower seed

/roʊstɪd ˈsʌnˌflaʊ.ɚ siːd/

The seeds of sunflower that are heated to become drier.

Hạt hướng dương

Ví dụ: Roasted sunflower seeds are considered a health promoting snack.

Roasted pumpkin seed

/roʊstɪd ˈpʌmp.kɪn siːd/

The seeds of pumpkin that are heated to become drier.

Xem thêm: ” Viêm Dạ Dày Tiếng Anh Là Gì ? Phiên Âm Và Câu Hỏi English

Hạt bí

Ví dụ: The sounds of cracking roasted pumpkin seeds make me annoyed.

Pistachio

/pɪˈstæʃ.i.oʊ/

A nut with a hard shell containing a green seed that can be eaten

Hạt dẻ cười

Ví dụ: The price of pistachio is much higher than watermelon, pumpkin, and sunflower seeds.

Sticky rice

/ˈstɪk.i raɪs/

A type of rice whose grains stick together slightly when cooked, often used in Asian cooking

Xôi

Ví dụ: Red sticky rice is made from sticky rice and Spiny bitter gourd.

Dried bamboo shoots

/draɪd bæmˈbuː ʃuːt/

The shoots of bamboo tree that have all liquid removed.

Măng khô

Ví dụ: Before cooking dried bamboo shoots, we need to soak them in warm water with alcohol and crushed of ginger.

Boiled chicken

/bɔɪld ˈtʃɪk.ɪn/

Chicken cooked in water that is boiling

Gà luộc

Ví dụ: Many Westerners don’t like Vietnamese boiled chicken as it has literally o tastes.

Pig trotters

/pɪɡ ˈtrɑː.t̬ɚ/

A pig’s foot used for food

Chân giò

Xem Thêm :

Ví dụ: It’s best to stew pig trotters with dried bamboo shoots.

5 Phong tương truyền thống

Family reunion (n)

/ˈfæm.əl.i ˌriːˈjuː.njən/

A gathering of all members of the family

Sum họp gia đình

Ví dụ: Tet has no meaning if there is no family reunion.

Trong video ở đây, CNN cũng đưa tin về phong tục sum vầy gia đình truyền thống của người Trung Quốc vào dịp lễ Tết, tương tự như Việt Nam:Decorate (v) the house

/ˈdek.ər.eɪt ðə ˈhaʊzɪz/

To add traditional Lunar New Year decorations such as lanterns, flower pot, peach tree, etc. to your house

Trang trí nhà cửa

Ví dụ: Me and my grandpa would love to buy peach blossom tree to decorate our house on Tet holiday.

Vào dịp Tết, gia đình người Việt thường trang trí nhà cửa với cây đào, cây mai hoặc cây quất, đèn lồng, đèn nháy, cây mía lộc, chậu hoa cảnh (thường là cúc vàng hoặc cúc vạn thọ), các miếng dán hình con giáp, v.v…Decorate (v) the house: trang trí nhà cửa Ancestors worship (n)

/ˈwɝː.ʃɪp ðiː ˈæn.ses.tɚz/

The act of worshipping dead forefathers

Thờ cúng ông bà tổ tiên

Ví dụ: Ancestors worship is a nice custom of Vietnamese people to express gratefulness to their forefathers.

Tục thờ cúng ông bà tổ tiên vào dịp Tết của người Việt gồm có:Visit (v) ancestors’ grave: thăm mộ ông bà tổ tiên, để đốt nhang (burn incense sticks) và quét dọn mộ (clean the grave)Visit (v) ancestors’ grave: thăm mộ ông bà tổ tiênThe announcing cult (n): lễ cúng Tiên Thường vào trong ngày Tất Niên để mời hồn ông bà tổ tiên về ăn tết với gia đìnhThe New Year’s Eve cult (n): lễ cúng đêm giao thừa. Người Việt sẽ bày một mâm cơm, hoa quả và những lễ vật khác lên bàn thờ tổ tiên. Nghi tiết này sẽ tiếp diễn đến khoảng tầm mồng 3, 4 Tết.The New Year’s Eve cult (n): lễ cúng đêm giao thừaDress (v) up new clothes

/dres ʌp nuː kloʊðz/

To put on new clothes

Diện quần áo mới

Ví dụ: It’s a custom for Vietnamese people to dress up new clothes on the first day of the Lunar New Year.

Vào những ngày Tết, người Việt Nam thường có thói quen mua quần áo mới, dù ít hay nhiều, đắt hay rẻ không quan trọng. Và những bộ đồ được chọn thường là kiểu quần áo chỉnh tề, mang sắc tố tươi sáng, rực rỡ như đỏ, vàng, hồng,… để tượng trưng cho việc sáng sủa, may mắn.Dress (v) up new clothes: diện quần áo mớiFirst-foot (n)

/ˈfɝːst fʊt/

The first person to enter a house on the first day of the Lunar New Year

Người xông nhà/ xông đất

Ví dụ: The first-foot of a house is usually carefully chosen by the host as this may affect the luck of the whole family for the year.

Bonus First-footing (n): việc xông nhàFirst-foot (n): người xông nhàGive (v) lucky money (to sb)

/ɡɪv ˈlʌk.i ˈmʌn.i/

To offer someone a red envelop with a money paper in it

Mừng tuổi

Ví dụ: They believe that giving others lucky money is a way to give them more luck for the New Year.

Người nhận được mở hàng thường là trẻ em và người lớn tuổi. Ở Trung Quốc, nơi có những phong tục ngày Tết khá giống với Việt Nam, người ta cũng trao lẫn nhau những phong suy bì đỏ (mở hàng) ngày Tết:Exchange (v) New Year wishes

/ɪksˈtʃeɪndʒ nuː jɪr wɪʃɪz/

To express your hope that someone is happy and has good luck by saying or writing and receive the same thing

Trao lẫn nhau những lời chúc Tết

Ví dụ: The first days of the Lunar New Year are full of happiness to me as I exchange the best New Year wishes with whoever I meet.

Exchange (v) New Year wishes: Trao lẫn nhau những lời chúc TếtGo (v) to pagoda

/ɡoʊ tə pəˈɡoʊ.də/

Travel to a pagoda (a tall religious building in Asia with many levels, each of which has a curved roof) to pray

Đi chùa

Ví dụ: On Tet holiday, Vietnamese people usually go to pagodas to pray for health, luck, properity, etc. for the New Year.

Ngoài đi chùa, người Việt còn đi nguyện cầu ở một số địa điểm tâm linh khác ví như:Temple (n): đềnShrine (n): miếuTomb (n): lăng tẩm (của quan lại, vua chúa,…)Go (v) to pagoda: đi chùaRefrain (v) (from doing sth)

/rɪˈfreɪn/

To avoid doing or stop yourself from doing something

Kiêng/ tránh làm gì

Ví dụ: In the first day of the Lunar New Year, I am told to refrain from sweeping the floor as it would bring me bad luck.

“Có thờ có thiên, có kiêng có lành” là câu nói cửa mồm của người dân Việt Nam. Vào những dịp trọng đại như ngày Tết, người Việt thường kiêng tránh một số việc nhất định vì họ tin rằng nếu làm, họ sẽ gặp những điều không may trong năm mới tết đến như:Borrow (v) money / pay (v) debt: vay tiền hoặc trả nợWash (v) the clothes: giặt quần áoClose (v) the door: đóng cửa nhàUse (v) needle: dùng kimBreak (v) things in your house: làm vỡ tung đồ dòng trong nhà

Những lời chúc ý nghĩa cho ngày Tết

Ngoài những lời chúc thông thường ai-cũng-biết như Happy New Year! / Happy Lunar New Year!, ở đây mình giới thiệu với những bạn những lời chúc được chọn lựa, phù phù hợp với từng đối tượng người sử dụng cụ thể để lời chúc thêm phần ý nghĩa.

1 Lời chúc giành cho gia đình

Với gia đình, bạn nên giành cho họ những lời chúc thực tình và ngọt ngào nhất, thể hiện tình yêu và sự hàm ân của bạn.

Ví dụ:

Wishing a very Happy New Year to the one who adds sunshine to our family.

(Mong một năm mới tết đến đầy niềm vui sẽ tới với những người mà luôn mang lại năng lượng cho gia đình tất cả chúng ta.)

I feel so lucky and grateful to be a member of our family. Happy New Year to the people I love the most in this world.

(Con cảm thấy thật may mắn và hàm ân khi là một thành viên của gia đình mình. Chúc mừng năm mới tết đến tới những người dân con yêu nhất trên thế gian)

Mom, you are the best gift I have for this New Year. I love you and wish you health, beauty, and success for the New Year.

(Mẹ ơi, mẹ là món quà tuyệt vời nhất mà con có trong lượt năm mới tết đến. Con chúc mẹ một năm mới tết đến khỏe mạnh, xinh đẹp và thành công.)

2 Lời chúc giành cho bè lũ

Chúng ta có thể chúc mừng năm mới tết đến bè lũ theo một cách xuồng xã hơn, và cũng sẽ có thế khôi hài một tẹo.

Ví dụ:

Wishing you 12 months of success, 48 weeks of laughter, 365 days of sun, 8760 hours of joy, 525600 minutes of good luck, and 31 536 000 seconds of happiness.

(Chúc cậu 12 tháng thành công, 48 tuần đầy ắp tiếng cười, 365 ngày tỏa nắng, 8760 giờ vui vẻ, 525600 phút may mắn và 31 536 000 seconds niềm sung sướng.)

Send you a “Happy New Year” from your handsome/ pretty friend.

(Gửi tới cậu một lời “Chúc mừng năm mới tết đến” từ đứa bạn đẹp trai/ xinh gái của cậu.)

Wish you a successful New Year. Plus, soon get a boyfriend!

(Chúc cậu năm mới tết đến vui vẻ. Thêm nữa, sớm có bạn trai nhé!)

3 Lời chúc giành cho đối tác, đồng nghiệp

Lời chúc giành cho đối tác, đồng nghiệp nên trọng thể hơn. Hãy gửi tới họ những lời chúc liên quan đến công việc.

Ví dụ:

Wish you a happy holiday and a prosperous new year.

(Tôi chúc bạn một kì nghỉ ngơi dịp lễ vui vẻ và một năm mới tết đến thịnh vượng)

I/ We appreciate our partnership for the past years. The New Year has come and I/we wish you health and success in your business, wish that our partnership will always be effective.

(Tôi/ chúng tôi rất trân quý sự hợp tác của tất cả chúng ta trong trong time vừa qua. Năm mới tết đến đang đi vào rồi và tôi/ chúng tôi xin chúc bạn thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc, mong rằng sự hợp tác của tất cả chúng ta sẽ luôn hiệu quả.)

Bài tập thực hiện

Ex: Viết một đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh giới thiệu về ngày Tết Nguyên Đán, dựa vào những từ vựng tiếng Anh về ngày Tết đã học ở trên.

Gợi ý cho bạn:

When does Tet occur?What do Vietnamese people usually do during Tet holiday?What are the traditional foods of Tet?

Sau lúc viết xong đoạn văn này, chúng ta có thể đã hiểu hơn về dịp lễ quan trọng nhất của nước ta rồi đó. Nếu có bất luận thắc mắc nào, đừng ngại comment ở dưới để chúng mình cùng trao đổi nhé. Chúc bạn một kì nghỉ ngơi dịp lễ thật nhiều niềm vui!

You May Also Like

About the Author: v1000