Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses) là gì?

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Chi phi quan ly doanh nghiep tieng anh la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Ngân sách quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses)

Khái niệm

Bạn Đang Xem: Chi phí quản lí doanh nghiệp (General & administration expenses) là gì?

Ngân sách quản lí doanh nghiệp trong tiếng Anh là General & administration expenses. Ngân sách quản lí doanh nghiệp là toàn bộ ngân sách liên quan đến hoạt động quản lí sinh sản kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 642 – Ngân sách quản lí doanh nghiệp

Kế toán sử dụng Tài khoản 642 (TK 642) – Ngân sách quản lí doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển ngân sách các ngân sách quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và ngân sách khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.

Kết cấu

Bên Nợ:

– Các ngân sách quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì

– Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này to nhiều hơn số dự phòng đã lập kì trước chưa sử dụng hết)

Xem Thêm : Khái niệm dung sai, dung sai lắp ghép

Bên Có:

– Các khoản được ghi giảm ngân sách quản lí doanh nghiệp

– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kì này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kì trước chưa sử dụng hết)

– Kết chuyển ngân sách quản lí doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kì.

Nội dung

Tài khoản 642 – Ngân sách quản lí doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp hai:

Tài khoản 6421 – Ngân sách viên chức quản lí: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ viên chức quản lí doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ngân sách đầu tư công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, viên chức quản lí ở các phòng, ban của doanh nghiệp.

Xem Thêm : Viral Marketing Là Gì? 3 Ví Dụ Kinh Điển Về Viral Marketing 

Tài khoản 6422 – Ngân sách vật liệu quản lí: Phản ánh ngân sách vật liệu xuất dùng cho công việc quản lí doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản nhất thiết (TSCĐ), dụng cụ, dụng cụ,… (giá có thuế, hoặc chưa tồn tại thuế GTGT).

Tài khoản 6423 – Ngân sách đồ dùng văn phòng: Phản ánh ngân sách dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công việc quản lí (giá có thuế, hoặc chưa tồn tại thuế GTGT).

Tài khoản 6424 – Ngân sách khấu hao TSCĐ: Phản ánh ngân sách khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa thao tác của rất nhiều phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lí dùng trên văn phòng,…

Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh ngân sách về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.

Tài khoản 6426 – Ngân sách dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào ngân sách sinh sản, kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài khoản 6427 – Ngân sách dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các ngân sách dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công việc quản lí doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế,… (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào ngân sách quản lí doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, ngân sách trả cho nhà thầu phụ.

Tài khoản 6428 – Ngân sách bằng tiền khác: Phản ánh các ngân sách khác thuộc quản lí chung của doanh nghiệp, ngoài các ngân sách đã kể trên, như: Ngân sách hội nghị, tiếp khách, công việc phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính; Thông tư 200/2014/TT-BTC)

You May Also Like

About the Author: v1000