Stay Away là gì và cấu trúc cụm từ Stay Away trong câu Tiếng Anh

Stay Away là gì và cấu trúc cụm từ Stay Away trong câu Tiếng Anh

Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhua thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách thuần tuý bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Để việc học phrasal verb trở thành dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Nội dung học hôm nay là Stay away, những ví dụ cụ thể về những vị trí của từ trong câu thế nào, chỉ sự khác biệt giữa go away và stay away khiến cho bạn không phải sợ nhầm lẫn khi sử dụng!!!

stay away trong tiếng Anh

1. Stay away trong tiếng Anh là gì?

Stay away

Cách phát âm: /steɪ əˈweɪ/

Loại từ: cụm động từ với động từ Stay

Khái niệm:

Stay away from: tránh xa ai đó hoặc thứ gì đó, để không đi gần hoặc trở thành tham gia với một ai đó, để tránh điều gì đó có tác động ảnh hưởng xấu đến bạn.

  • When I was a child, my parents always told me to stay away from the electrical outlets because they feared I would get an electric shock.
  • Lúc tôi còn nhỏ, ba mẹ luôn bảo tôi phải tránh xa khỏi những ổ điện bởi vì họ sợ rằng tôi sẽ bị điện giật.
  • I need to stay away from cigarette smoke because cigarette smoke is harmful even when you don’t smoke.
  • Tôi cần phải tránh xa khỏi khói thuốc lá bởi vì khói thuốc lá sẽ gây ra hại kể cả khi chúng ta không hút.
  • I need to stay away from Brian because he is a dangerous man who wants to harm others all the time.
  • Tôi nên tránh xa khỏi Brian bởi vì anh ta là một kẻ nguy hiểm lúc nào thì cũng muốn hãm hại người khác.

2. Cách vị trí của stay away trong câu:

stay away trong tiếng Anh

Stay away đứng sau chủ ngữ trong câu:

  • I don’t have the strength to stay away from my boyfriend anymore. He keeps watching and threatening me every time I go out or at school. I feel very tired so I think I should call the police.
  • Tôi không đủ sức lực để tránh xa khỏi người bạn trai của tôi nữa rồi. Anh ấy cứ theo dõi và gọi điện hăm dọa tôi mọi lúc tôi ra ngoài hay ở trường. Tôi cảm thấy rất mỏi mệt nên tôi nghĩ mình nên báo công an.

Khi đối chiếu với câu này, “stay away” đứng sau danh từ “ the strength” để sở hữu thể bổ ngữ cho danh từ trước nó cũng như bổ nghĩa cho câu.

  • She does not have the power to stay away from her master’s control. Sometimes, she just wants to quit her job to make another employer more comfortable.
  • Cô ấy không có đủ quyền lực để thoát khỏi sự khống chế của người chủ. Thỉnh thoảng, cô ấy chỉ muốn nghỉ việc sang làm cho một người chủ khác dễ chịu hơn.

Khi đối chiếu với câu này, “stay away” đứng sau danh từ “ the power” để sở hữu thể bổ ngữ cho danh từ trước nó cũng như bổ nghĩa cho câu.

Stay away đứng sau động từ:

  • I have to stay away from these harmful chemicals because I don’t want them to have a health effect.
  • Tôi phải tránh xa khỏi những chất hóa học ô nhiễm và độc hại này vì tôi không muốn nó gây tác động ảnh hưởng đến sức khỏe.

Khi đối chiếu với câu này, “stay away” đứng sau động từ “have” để sở hữu thể bổ ngữ cho ddoongjt từ trước nó cũng như bổ nghĩa cho câu.

  • My mom needs to stay away from foods containing peanuts because my mom has a very severe allergy to tofu that can cause difficulty breathing if she doesn’t get the allergy medicine at the right time.
  • Mẹ tôi cần phải tránh xa những thức ăn có chứa đậu phộng bởi vì mẹ tôi dị ứng rất nặng khi đối chiếu với đậu phộng có thể gây nghẹt thở nếu không được tiêm thuốc dị ứng đúng lúc.

Khi đối chiếu với câu này, “stay away” đứng sau động từ “needs” để sở hữu thể bổ ngữ cho động từ trước nó cũng như bổ nghĩa cho câu.

Stay away đứng sau tân ngữ:

  • My mother told me to stay away from the oven because it was very hot.
  • Mẹ tôi nói với tôi là phải tránh xa khỏi cái lò nướng vì nó đang rất nóng.

Khi đối chiếu với câu này, “stay away” đứng sau tân ngữ “me” để sở hữu thể bổ ngữ cho tân ngữ trước nó cũng như bổ nghĩa cho câu.

  • They forced her to stay away from his lover much older than her. This made her very angry.
  • Họ ép cô ấy tránh xa khỏi anh người yêu lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều. Việc này đã khiến cô ấy rất tức giận.

Khi đối chiếu với câu này, “stay away” đứng sau tân ngữ “her” để sở hữu thể bổ ngữ cho tân ngữ trước nó cũng như bổ nghĩa cho câu.

3. Phân biệt sự khác nhau giữa go away và stay away:

stay away trong tiếng Anh

Go away: rời bỏ, rời khỏi. Từ thường được dùng làm chỉ việc rời đi trong một thời kì ngắn.

  • She goes away from her home and goes somewhere else in the future.
  • Cô ấy rời khỏi ngôi nhà đất của chính mình và đi đến một nơi khác trong tương lai.

Stay away from: chỉ việc tránh xa một người hay một thứ gì đó luôn không bao giờ lại gần.

  • I just want to stay away from all my work but I can not do that, I have to take care of my family.
  • Tôi chỉ muốn tránh xa mọi công việc của mình nhưng tôi không thể làm được điều đó, tôi phải lo cho gia đình.

Hi vọng với nội dung bài viết này, StudyTiengAnh đã hỗ trợ bạn hiểu hơn về cụm từ stay away trong tiếng Anh!!!

You May Also Like

About the Author: v1000