Stand By Là Gì? Cấu Trúc & Cách Sử Dụng Stand By Đúng Nhất

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Stand by la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

STAND BY NGHĨA LÀ GÌ

Stand by là một cụm động từ trong tiếng Anh.

Bạn Đang Xem: Stand By Là Gì? Cấu Trúc & Cách Sử Dụng Stand By Đúng Nhất

Có cách phát âm theo IPA là /ˈstænd baɪ/

Stand by mang nhiều nghĩa khác nhau : đừng yên, sẵn sàng, bên cạnh ai đó, tin vào điều gì đó.

Tất cả chúng ta cùng chuyển đến phần 2 để xem cách dùng của nhiều nghĩa tôi đã liệt kê ở trên nhé.

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CỤM TỪ STAND BY:

Xem Thêm : Khác biệt giữa Windows 32-bit và 64-bit?

Stand by mang nhiều nghĩa khác nhau, cùng tìm hiểu với studytienganh nhé :

Nghĩa trước nhất được sử dụng trong trường hợp khi một tình huống tồi tệ gì đó, bạn hiện hữu ở đó nhưng không làm gì để ngăn nó lại, theo nghĩa Tiếng Việt tất cả chúng ta có thể dịch là “ đứng nhìn, đứng yên “

Ví dụ :

  • How can you stand by and see him accused?
  • Làm thế nào chúng ta có thể đứng đó và nhìn anh ấy bị cáo buộc ?
  • I can’t simply stand by and watch you ruin your life.
  • Tôi không thể chỉ đứng đó và nhìn bạn hủy hoại cuộc sống của mình.

Tất cả chúng ta còn tồn tại thể dùng stand by với nghĩa sẵn sàng để làm gì đó.

Ví dụ :

  • The car stood by in case it was needed.
  • Xe đã chuẩn bị sẵn sàng trong trường hợp cấp thiết
  • Our maintenance crew is standing by.
  • Đội bảo trì chúng tôi đã sẵn sàng.

Ngoài ra stand by còn tồn tại nghĩa trợ giúp ai đó, là bầy với ai đó thậm chí là trong các tình huống khó khăn. Khi đối chiếu với nghĩa này thì stand by được sử dụng với cấu trúc

Xem Thêm : Vm, Hs Là Gì Trong Tình Yêu, Hs Là Viết Tắt Của Từ Gì Trong Quan Hệ

Stand by somebody

Ví dụ :

  • No matter what her husband does, She still stands by him.
  • Dẫu chồng cô ấy có làm chuyện gì , thì cô ấy vẫn ủng hộ anh ấy.
  • While Peter is fired, I still stand by him.
  • Mặc dù Peter bị thải hồi, tôi vẫn luôn bên cạnh anh ấy.

Nghĩa cuối cùng của stand by mang nghĩa luôn tin tưởng và đồng ý với những gì người khác nói. Với nghĩa này tất cả chúng ta dùng stand by với cấu trúc

Stand by something

Ví dụ :

  • She still stands by every word he said
  • Cô ấy vẫn tin tưởng từng chữ mà anh ấy nói.
  • Living the gospel enabled me to stand by my convictions.
  • Sống theo phúc âm là làm tôi có thể vững lòng tin của mình

VÍ DỤ ANH VIỆT :

  • Just stand by while you tore down everything they saved ?
  • Chỉ biết đứng nhìn trong khi chúng ta đã phá bỏ mọi thứ mà người ta đã thu thập?
  • No matter what happened, I still love and stand by you.
  • Dẫu chuyện gì xẩy ra, tớ vẫn yêu và bên cạnh cậu.
  • Everything stood by, just waiting for your order.
  • Mọi thứ đã chuẩn bị sẵn sàng, chỉ chờ lệnh của ngài nữa thôi.
  • Deposit stand by, call the landlord to get them.
  • Tiền cọc đã được chuẩn bị sẵn sàng, gọi người sở hữu đến để lấy chúng
  • I stood by the roundabout, watched him have an accident.
  • Tôi đứng bên lùng binh và tận mắt chứng kiến anh ấy gặp tai nạn đáng tiếc.
  • He stands by mentor’s sound advice.
  • Anh ấy luôn tin vào những lời khuyên đáng tin cậy của người hướng dẫn.
  • I don’t understand how can the marketing department stand by and watch the sales pitch decrease substantially ?
  • Tôi không thể hiểu vì sao hàng ngũ tiếp thị có thể đứng yên và nhìn lệch giá giảm một cách đáng kể ?
  • I wish I could stand by attentive person.
  • Tôi ước tôi có thể bên cạnh một người chu đáo.
  • Everything stood by , don’t worry too much about the next inspection.
  • Mọi thứ đã được chuẩn bị sẵn sàng, đừng lo lắng quá nhiều về cuộc kiểm tra tiếp theo.
  • That doesn’t mean I’m gonna stand by after all what you caused
  • Điều đó không có tức thị tôi sẽ đứng yêu sau tất cả những gì bạn gây ra.
  • We promised to stand by each other, come what may
  • Chúng tôi hứa sẽ bên cạnh nhau, dù bất kỳ chuyện gì có thể xẩy ra.

MỘT SỐ CỤM TỪ LIÊN QUAN :

Ngoài cụm từ stand by, thì có tương đối nhiều cụm động từ thú vị khác đi với động từ stand đó, cùng mình tìm hiểu qua bảng ở chỗ này nhé .

You May Also Like

About the Author: v1000