Lý thuyết điện trường và cường độ điện trường – Đường sức điện

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Dien truong la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

Bạn Đang Xem: Lý thuyết điện trường và cường độ điện trường – Đường sức điện

ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

I. Điện trường

1. Môi trường thiên nhiên truyền tương tác điện

Giả sử ta đặt hai quả cầu điện tích trái dấu trong một bình kín rồi hút hết không khí ra. Ta đã biết, lực hút của hai quả cầu không những yếu đi mà lại mạnh lên. Như vậy phải có một môi trường tự nhiên nào đó truyền tương tác điện giữa hai quả cầu. Môi trường thiên nhiên đó là điện trường.

2. Điện trường

Điện trường là môi trường tự nhiên (dạng vật chất) xung quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Nơi nào có điện tích thì xung quanh điện tích đó có điện trường.

Một điện tích quận nằm tại một điểm trong không gian sẽ gây ra ra xung quanh nó một điện trường. Một điện tích q nằm trong điện trường này sẽ bị quận tác dụng một lực điện và trái lại, q cũng tác dụng lên quận một lực đối (hình 3.1)

II. Cường độ điện trường

1. Khái niệm cường độ điện trường

Giả sử có một điện tích điểm quận nằm tại điểm O. Điện tích này tạo ra một điện trường xung quanh nó. Để nghiên cứu điện trường của quận tại điểm M, ta đặt tại đó một điện tích điểm q, gọi là điện tích thử và xét lực điện tác dụng lên q (Hình 3.2). Theo định luật Cu-lông, q càng nằm xa quận thì lực điện càng nhỏ. Ta nói điện trường tại những điểm càng xa quận càng yếu. Vì thế cần phải xây dựng một khái niệm đặc trưng cho việc mạnh, yếu của điện trường tại một điểm. Khái niệm đó là cường độ điện trường.

2. Khái niệm.

Thực nghiệm chứng tỏ rằng tuần tự các điện tích thử q1, q2,… khác nhau tại một điểm thì:

(dfrac{F_{1}}{q_{1}}=dfrac{F_{2}}{q_{2}}=…)

Xem Thêm : Chuyển giá (Transfer Pricing) là gì? Chuyển giá được thực hiện như thế nào?

Ta có thể thấy độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q = +1C để đặc trưng cho cường độ điện trường tại điểm mà ta xét. Tuy nhiên theo công thức (1.1), độ lớn F của lực điện tỉ lệ thuận với q, nên thương số (frac{F}{q}) đây là độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C. Do đó, ta sẽ lấy thương số này làm số đo của cường độ điện trường. Vậy ta có khái niệm sau:

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

(E=dfrac{F}{q}) (3.1)

3. Vectơ cường độ điện trường

Vì lực F là đại lượng vectơ, còn điện tích q là đại lượng vô hướng, nên cường độ điện trường E cũng là một đại lượng vectơ.

Cường độ điện trường được trình diễn bằng một vectơ gọi là vectơ cường độ điện trường. Từ công thức (3.1), ta có:

Vectơ cường độ điện trường (overrightarrow{E}) có:

+ Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.

+ Chiều dài (môđun) trình diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ lệ xích nào đó.

4. Đơn vị đo cường độ điện trường.

Đơn vị đo cường độ điện trường là Vôn trên mét (kí hiệu là V/m).

5. Công thức tính cường độ điện trường tại một điện tích điểm

Công thức tính cường độ điện trường tại một điện tích điểm quận:

(E= dfrac{F}{q}=k.dfracquận{varepsilon .r^{2}}) (3.2)

6. Nguyên lí chồng chất điện trường

Giả sử có hai điện tích điểm Q1­ và Q2­ gây ra tại điểm M hai vec tơ cường độ điện trường (overrightarrow{E_{1}}) và (overrightarrow{E_{2}}).

Nguyên lí chồng chất điện trường: Các điện trường E1 và E2 song song tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau. Cường độ điện trường tại một điểm bằng tổng hợp của (overrightarrow{E_{1}}) và (overrightarrow{E_{2}}).

Xem Thêm : Hóa 9 : Phân bón hóa học – Lý thuyết và lưu ý khi học

(overrightarrow{E}=overrightarrow{E_{1}}+overrightarrow{E_{2}}) (3.3)

Các vectơ cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.

III. Đường sức điện

1. Hình ảnh các đường sức điện

Người ta chứng minh được rằng, các hạt nhỏ đã trở nên nhiễm điện và nằm dọc theo phương của lực điện. Tập hợp các hạt nhỏ sẽ nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm nằm theo phương của vectơ cường độ điện trường tại đó. Mỗi đường đó gọi là một đường sức điện.

2. Khái niệm

Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó.

3. Các đặc điểm của đường sức điện

+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện mà thôi.

+ Đường sức điện là những đường được đặt theo hướng. Vị trí hướng của đường sức điện tại một điểm là vị trí hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là hàng không khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

+ Tuy các đường sức từ là dày đặc nhưng người ta chỉ vẽ một số ít đường theo quy tắc sau : Số đường sức đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.

4. Điện trường đều

Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều phải có cùng phương, cùng chiều, và cùng độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.

Điện trường trong một điện môi đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và điện tích bằng nhau, trái dấu là một điện trường đều.

Sơ đồ tư duy về điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

You May Also Like

About the Author: v1000