Sql là gì? 6 lý do tại sao bạn nên học SQL

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Sql la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

SQL là gì?

SQL là gì? Đó là viết tắt của Structured Query Language là tiếng nói truy vấn có cấu trúc. Nó là một tiếng nói, là tập hợp các lệnh để tương tác với cơ sở tài liệu. Dùng làm lưu trữ, thao tác và truy xuất tài liệu được lưu trữ trong một cơ sở tài liệu quan hệ. Trong thực tế, SQL là tiếng nói chuẩn được sử dụng hồ hết cho hệ cơ sở tài liệu quan hệ. Tất cả những khối hệ thống quản lý cơ sở tài liệu quan hệ (RDMS) như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres và SQL Server… đều sử dụng SQL làm tiếng nói cơ sở tài liệu chuẩn.

Bạn Đang Xem: Sql là gì? 6 lý do tại sao bạn nên học SQL

Hầu như đơn vị nào lớn cũng phải xây dựng một khối hệ thống để lưu trữ cơ sở tài liệu. Mọi thứ trong cơ sở tài liệu này sẽ tiến hành diễn tả ra thành nhiều bảng, có quan hệ với nhau. Để truy vấn và lấy tài liệu từ các bảng này nhằm tổng hợp thành thông tin nào đó, người ta dùng đến SQL thông qua các câu query.

Nguồn gốc

SQL bắt nguồn từ trong khoảng time 1970, lúc các kỹ sư của IBMDonald ChamberlinRaymond Boyce thiết kế phiên bản trước tiên để tương tác và lấy tài liệu được lưu trữ trong khối hệ thống cơ sở tài liệu của đơn vị. Họ gọi nó là SEQUEL, mặc dù sau đó họ buộc phải thay đổi nó do các vấn đề bản quyền.

Vì sao sử dụng SQL và nó lại quan trọng

SQL được sử dụng phổ thông vì nó có những ưu điểm sau:

  • Được cho phép truy cập tài liệu trong các khối hệ thống quản lý cơ sở tài liệu quan hệ.
  • Được cho phép mô tả tài liệu.
  • Được cho phép xác định tài liệu trong cơ sở tài liệu và thao tác tài liệu đó.
  • Được cho phép nhúng trong các tiếng nói khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên dịch trước.
  • Được cho phép tạo và thả các cơ sở tài liệu và bảng.
  • Được cho phép tạo chủ trương view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở tài liệu.
  • Được cho phép thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view.

Thường thì doanh nghiệp luôn cần một khối hệ thống để quản trị thông tin, họ phải thiết kế ra một cơ sở tài liệu để lưu trữ thông tin. Nếu họ lưu trữ ở dạng giấy hoặc excel thì sẽ chứa nhiều rủi ro bảo mật thông tin thông tin như bị mất, sửa, xóa…

SQL sẽ giúp quản lý hiệu quả và truy vấn thông tin nhanh hơn, giúp bảo trì, bảo mật thông tin thông tin dễ dàng hơn.

Ví dụ: trước đó, trường ĐH thường lưu trữ thông tin sinh viên bằng hồ sơ giấy. Sau đó, cất giữ hồ sơ trong kho. Khi cần tìm kiếm hoặc thêm/xóa/sửa thông tin nào đó, họ phải mất rất nhiều thời kì để lục tìm lại hồ sơ.

sql là gì

Trong lúc, nếu lưu trữ thông tin vào trong 1 khối hệ thống cơ sở tài liệu, họ chỉ việc gõ một câu lệnh SQL ngắn là đã có thể trích xuất được thông tin cần. Việc thêm/xóa/sửa cũng được thực hiện một cách dễ dàng, nhanh chóng.

Xem Thêm :

Có thể bạn quan tâm:

  • SQL Series: 5 mẹo giành cho SQL
  • Vì sao SQL tốt hơn NoSQL?
  • SQL Injection là gì?

Con phố sự nghiệp cho SQL Developer nói riêng và Database Developer

Ngày nay có 2 phía phát triển như sau:

  • Hướng đi thiên về kỹ thuật: có thể trở thành Data Architect – là người thiết kế ra cơ sở tài liệu cho doanh nghiệp. Hiện nay, Data Scientist cũng là vị trí đang rất cần trong thời đại AI & Bigdata. Ngoài tri thức về SQL, lập trình viên còn phải ghi nhận về xác suất thống kê và tiếng nói lập trình khác, thường là Python.
  • Hướng đi về quản lý: đích đến sẽ là Business Analyst hoặc Project Manager.

Các câu lệnh SQL

Các lệnh SQL tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở tài liệu quan hệ là CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP. Các lệnh này còn có thể được phân thành các nhóm sau dựa trên thực chất của chúng

DDL – Tiếng nói khái niệm tài liệu (Data Definition Language)

Lệnh Mô tả CREATE Tạo ra một bảng mới hoặc các đối tượng người tiêu dùng khác trong cơ sở tài liệu. ALTER Sửa đổi một đối tượng người tiêu dùng cơ sở tài liệu hiện có, ví dụ như một bảng. DROP Xoá toàn bộ một bảng hoặc các đối tượng người tiêu dùng khác trong cơ sở tài liệu.

DML – Tiếng nói thao tác tài liệu(Data Manipulation Language)

Lệnh Mô tả SELECT Lấy ra các bảng ghi nhất định từ một hoặc nhiều bảng. INSERT Tạo một bảng ghi.. UPDATE Chỉnh sửa bảng ghi. DELETE Xóa bảng ghi.

DCL – Tiếng nói tinh chỉnh tài liệu (Data Control Language)

Lệnh Mô tả GRANT Cung cấp một quyền cho tất cả những người dùng. REVOKE Lấy lại các quyền được cấp từ người dùng.

6 lý do bạn nên học SQL

1. Khai thác tài liệu

Biết sử dụng SQL sẽ được chấp nhận bạn khai thác tài liệu với hiệu quả lơn hơn. Chỉ việc sử dụng các truy vấn cơ bản là chúng ta cũng có thể xác định được tài liệu cụ thể theo yêu cầu của người dùng.

2. Nhu cầu lập trình viên SQL cao

Khi chúng ta là backend developer, khả năng sử dụng SQL là yêu cầu bắt buộc. Cho nên biết sử dụng và sử dụng thuần thục để tối ưu query db là một ưu điểm cực kỳ tốt. Xem thêm việc làm SQL.

3. Tài liệu có ở mọi nơi

Mọi ứng dụng trên internet để cần lưu trữ tài liệu. Ngay cả những ứng dụng desktop, máy tính xách tay và mobile cũng phải phải lưu tài liệu. Khi chúng ta đăng ký tài khoản trên ứng dụng web, bạn đang cung cấp thông tin cho ứng dụng.

4. Thao tác với tài liệu dễ dàng

Với SQL, việc bạn muốn thêm, sửa, đọc hay xóa tài liệu trở lên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ví dụ, nếu khách hàng muốn lấy thông tin người dùng với email chứa gmail trong đó chúng ta cũng có thể chạy một câu lệnh duy nhất sau với MySQL.

Xem Thêm : Trong Tướng Số Vượng Phu Là Gì? Đặc Điểm Của Người Mang Tướng Vượng Phu

mysqlvàgt; select * from users where email like ‘%gmail%’

Thử tưởng tượng việc này sẽ khó khăn thế nào nếu như bạn phải dùng một tiếng nói lập trình thông thường để đọc toàn bộ nội dung file và tìm ra dòng chữ có chứa ‘gmail’ trong đó.

5. SQL được sử dụng và tương trợ bởi nhiều tập đoàn lớn

Mặc dù SQL là tiếng nói khá đơn giản, nhưng nắm vững được nó là một kỹ năng là một điều vô cùng cấp thiết.

Tất cả những tập đoàn lớn về công nghệ trên thế giới hiện nay như Microsoft, IBM, Oracle… đều tương trợ việc phát triển tiếng nói này và SQL được rất nhiều tập đoàn lớn sử dụng.

6. SQL giúp công việc lập trình dễ dàng hơn

Nếu không xài DB để lưu trữ tài liệu, chúng ta cũng có thể lưu tài liệu trên một file trên server. Tuy nhiên thử tưởng tượng trong ứng dụng của bạn có rất nhiều loại thông tin cần lưu và bạn quyết định sử dụng nhiều file để lưu mỗi loại tài liệu.

Việc này lại khiến cho việc đọc tài liệu trở lên phân tán và quy trình maintain rất khó dàng chút nào. Ngoài ra nếu khách hàng có nhiều ứng dụng khác nhau cần lưu thông tin thì việc quản lý tài liệu lại càng trở lên khó khăn.

Với SQL, chúng ta cũng có thể lưu nhiều tài liệu cho nhiều ứng dụng khác nhau trên cũng một cơ sở tài liệu và việc truy cập các cơ sở tài liệu này trở lên đơn giản hơn nhờ một phương pháp giống nhau khi đối chiếu với nhiều cơ sở tài liệu.

sql là gì

Các vướng mắc thường gặp về SQL

Sau đây là 50 vướng mắc phỏng vấn sql là gì phổ thông và hữu ích để chúng ta cũng có thể chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn trong khi tham gia học SQL.

STT Vướng mắc Câu vấn đáp 1 SQL là gì? SQL là viết tắt của Structured Query Language – tiếng nói truy vấn mang tính cấu trúc. Nó được thiết kế để quản lý tài liệu trong một khối hệ thống quản lý cơ sở tài liệu quan hệ (RDBMS). SQL là tiếng nói cơ sở tài liệu, được dùng để làm tạo, xóa, lấy các hàng và sửa đổi các hàng. 2 Làm thế nào để chọn tất cả bản ghi từ table? Sử dụng cú pháp sau: Select * from table_name; 3 Khái niệm JOIN và các loại JOIN khác nhau? Từ khóa JOIN được sử dụng để nạp tài liệu từ hai hay nhiều bảng liên quan. Khi cần truy vấn các cột tài liệu từ nhiều bảng khác nhau để trả về trong cùng một tập trung quả, cần sử dụng từ khóa “JOIN”Loại JOIN là – INNER JOIN (Hoặc JOIN) LEFT OUTER JOIN (Hoặc LEFT JOIN) RIGHT OUTER JOIN (Hoặc RIGHT JOIN) FULL OUTER JOIN (Hoặc OUTER JOIN) CROSS JOIN SELF JOIN 4 Cú pháp để thêm bản ghi vào trong 1 bảng là gì? Để thêm bản ghi trong một bảng cú pháp INSERT được sử dụng. Ví dụ:INSERT into table_name VALUES (value1, value2..); 5 Làm thế nào để bạn thêm một cột vào trong 1 bảng? Để thêm một cột khác trong bảng sử dụng lệnh.ALTER TABLE table_name Địa Chỉ (column_name); 6 Xác định câu lệnh Delete SQL. Xóa được sử dụng để xóa hàng hoặc các hàng từ một bảng dựa trên tham gia được chỉ định. Cú pháp cơ bản như sau:DELETE FROM table_namevàlt;brvàgt;WHEREvàlt;Conditionvàgt; 7 Xác định COMMIT? COMMIT lưu tất cả những thay đổi được thực hiện bởi các câu lệnh DML. DML được chấp nhận thực thi các câu truy vấn, gồm có cú pháp để update – sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin. 8 Khóa chính (PRIMARY KEY ) là gì? Khóa đó là cột có những giá trị xác định duy nhất mỗi hàng trong một bảng. Giá trị khóa chính không bao giờ được sử dụng lại.Một cột là PRIMARY KEY thì không được phép có mức giá trị NULL.Một bảng chỉ được chấp nhận tối đa một PRIMARY KEY.Mỗi bảng đều cần có khóa chính. 9 Khóa ngoại (Foreign key) là gì? Khi một trường khoá chính của một bảng được thêm vào các bảng có liên quan để tạo ra trường phổ thông có liên quan đến hai bảng, nó được gọi là khoá ngoại trong các bảng khác. Các ràng buộc khóa ngoại thực thi toàn vẹn tham chiếu. 10 CHECK Constraint – Ràng buộc CHECK là gì? Một ràng buộc CHECK được sử dụng để giới hạn các giá trị hoặc loại tài liệu có thể được lưu trữ trong một cột. Nếu bản ghi không đáp ứng được tham gia này, thì sẽ không còn được lưu trữ vào trong bảng. 11 Một bảng có thể có nhiều hơn một khoá ngoại? Đúng, một bảng có thể có nhiều khóa ngoài và chỉ có một khóa chính. 12 Trường tài liệu BOOLEAN có mức giá trị nào? So với trường tài liệu BOOLEAN, có hai giá trị: -1 (TRUE) và 0 (FALSE). 13 Thủ tục lưu trữ (stored procedure) là gì? Một thủ tục lưu trữ là một tập hợp các truy vấn SQL có thể lấy nguồn vào và gửi lại đầu ra. 14 IDENTITY trong SQL là gì? Một cột IDENTITY trong SQL sẽ tự động hóa sinh ra các giá trị số tự tăng. Có thể khái niệm giá trị mở màn và tăng lên của cột nhận dạng. 15 NORMALIZATION – Chuẩn hóa trong sql là gì? Quá trình thiết kế bảng để giảm thiểu sự thừa số liệu được gọi là chuẩn hóa. Tất cả chúng ta cần phải chia một cơ sở tài liệu thành hai hay nhiều bảng và xác định các quan hệ giữa chúng. 16 Trigger là gì ? Trigger là một thủ tục dược thực thi từ phía sever CSDL khi một sự kiện bảng xẩy ra (Chèn, update hoặc xóa lệnh thực hiện khi đối chiếu với một bảng cụ thể) . 17 Làm thế nào để lấy ra các hàng tình cờ từ một bảng? Sử dụng mệnh đề SAMPLE tất cả chúng ta có thể chọn các hàng tình cờ. Ví dụ:SELECT * FROM table_name SAMPLE (10); 18 Cổng TCP / IP nào mà SQL Server chạy? Mặc định SQL Server chạy trên cổng 1433. 19 Viết một truy vấn SELECT SQL mà trả về mỗi bản ghi chỉ một lần từ một bảng? Để đã sở hữu mỗi tên một lần duy nhất, tất cả chúng ta cần phải sử dụng từ khoá DISTINCT.SELECT DISTINCT name FROM table_name; 20 DML và DDL trong sql là gì? DML là viết tắt của Tiếng nói Thao tác Tài liệu ( Data Manipulation Language): INSERT, UPDATE và DELETE là các câu lệnh DML. DDL là viết tắt của Tiếng nói Khái niệm Tài liệu (Data Definition Language): CREATE, ALTER, DROP, RENAME là các câu lệnh DDL. 21 Lệnh nào để thay tên một cột trong đầu ra của truy vấn SQL? Có sử dụng cú pháp sau đây.:SELECT column_name AS new_name FROM table_name; 22 Trật tự của SQL SELECT? Trật tự các mệnh đề SQL SELECT là: SELECT, FROM, WHERE, GROUP BY, HAVING, ORDER BY. Trong số đó SELECT và FROM là bắt buộc. 23 Giả sử một cột Student có hai cột, Name và Marks. Làm thế nào để đã sở hữu Name và Marks của ba sinh viên top đầu. SELECT Name, Marks FROM Student s1 where 3 <= (SELECT COUNT(*) FROM Students s2 WHERE s1.marks = s2.marks) 24 SQL comments là gì? Khi muốn ghi chú thích vào câu truy vấn SQL, để làm cho câu truy vấn ấy trở thành rõ ràng và dễ hiểu hơn, thì sử dụng SQL comment. SQL comments có thể được đặt bởi hai dấu nối liên tục (-) hoặc /* …. */ Khi câu truy vấn được thực thi thì trình biên dịch sẽ tự động hóa bỏ qua những dòng có comment. 25 Sự khác biệt giữa các lệnh TRUNCATE, DELETEDROP? DELETE xóa một hoặc tất cả những hàng từ một bảng dựa trên tham gia và có thể được phục hồi lại.TRUNCATE xóa tất cả những hàng từ một bảng bằng phương pháp phân bổ các trang bộ nhớ và không thể phục hồi lạiDROP xóa hoàn toàn một bảng từ cơ sở tài liệu. 26 Các tính chất của một giao dịch thanh toán là gì? Nói chung các tính chất này được gọi là tính chất ACID gồm có: Tính nguyên tử (Atomicity) Tính nhất quán (Consistency) Cô lập (Isolation) Độ bền (Durability). 27 ROWID tức là gì? Đó là một cột giả dài 18 ký tự gắn liền với mỗi hàng của một bảng. 28 Xác định UNION, MINUS, UNION ALL, INTERSECT? MINUS – sử dụng để phối hợp 2 câu lệnh SELECT, nó trả về tất cả những bản ghi chỉ thuộc vào bảng của câu truy vấn SELECT trước tiên, những bản ghi giao nhau và những bản ghi của câu truy vấn SELECT thứ hai thì không được lấy vào kết quả..UNION – Bạn viết hai hay nhiều câu truy vấn SELECT khác nhau nhưng bạn muốn nó trả về một list kết quả duy nhất thì bạn phải sử dụng toán tử UNIONUNION ALL – trả về tất cả những hàng được chọn bởi một trong hai truy vấn, giữ lại các kết quả trùng INTERSECT – lấy ra những bản ghi nào mà nó hiện hữu ở trong cả hai bảng (có trong bảng này và cũng đều có trong bảng kia) 29 Thanh toán ( transaction) là gì? Một giao dịch thanh toán là một dãy mã chạy trên cơ sở tài liệu. Cần có cơ sở tài liệu từ một trạng thái nhất quán sang trạng thái khác. 30 Sự khác nhau giữa UNIQUEPRIMARY KEY constraints là gì? Một bảng có thể chỉ có một PRIMARY KEY và có thể không có hoặc có mộ hay nhiều UNIQUE keys. PRIMARY KEY không thể chứa giá trị Null , UNIQUE có thể chứa giá trị Null. 31 Khóa tổng hợp (Composite primary key) là gì? Khóa chính được tạo trên nhiều cột được gọi là khóa chính tổng hợp. 32 Index là gì? Index (Chỉ mục) là bảng tra cứu đặc biệt quan trọng mà Database Search Engine có thể sử dụng để tăng nhanh thời kì và hiệu suất thực hiện các truy vấn. Index có thể được tạo ra trên một hoặc nhiều cột của một bảng. 33 Subquery là gì? Truy vấn con (còn được gọi truy vấn phụ hay truy vấn lồng nhau) là một truy vấn bên trong truy vấn SQL khác và được nhúng bên trong mệnh đề WHERE. 34 Tối ưu hoá truy vấn là gì? Tối ưu hóa truy vấn là một quá trình trong đó khối hệ thống cơ sở tài liệu so sánh các chiến lược truy vấn khác nhau và chọn truy vấn với ngân sách thấp nhất. 35 Collation là gì? Bộ quy tắc khái niệm cách tài liệu được lưu trữ, cách phân biệt chữ hoa chữ thường và ký tự Kana có thể được xử lý thế nào. 36 Tính toàn vẹn tham chiếu là gì? Tập các quy tắc hạn chế các giá trị của một hoặc nhiều cột của đa số bảng dựa trên các giá trị của khóa chính hoặc khóa duy nhất của bảng tham chiếu. 37 Hàm Case là gì? Trường hợp tạo tham gia logic kiểu if-then-else trong SQL. Nó định hình một list các tham gia và trả về một trong nhiều biểu thức kết quả tốt. 38 Xác định một bảng tạm thời? Một bảng tạm là một cấu trúc lưu trữ tạm thời để lưu trữ tài liệu tạm thời. 39 Làm thế nào tất cả chúng ta có thể tránh trùng lặp hồ sơ trong một truy vấn? Bằng phương pháp sử dụng từ khoá DISTINCT sao chép hồ sơ trong một truy vấn có thể tránh khỏi. 40 Giảng giải sự khác nhau giữa Thay tên (Rename) và Bí danh (Alias)? Thay tên là một tên thường xuyên cho một bảng hoặc cột Bí danh là tên gọi tạm thời cho một bảng hoặc cột. 41 View là gì? Một khuông nhìn là một bảng ảo chứa tài liệu từ một hoặc nhiều bảng. Lượt xem hạn chế quyền truy cập tài liệu của bảng bằng phương pháp chỉ chọn các giá trị được yêu cầu và thực hiện các truy vấn phức tạp một cách dễ dàng. 42 Lợi ích của Views là gì? Ưu điểm của Views: Chính sách xem hạn chế quyền truy cập vào tài liệu vì chủ trương xem có thể hiển thị các cột được chọn từ bảng. Có thể sử dụng chủ trương xem để truy vấn các kết quả tìm kiếm phức tạp. Ví dụ: chủ trương xem có thể được sử dụng để truy vấn thông tin từ nhiều bảng mà không có sự hiểu biết của người dùng. 43 Liệt kê các độc quyền khác nhau mà người dùng có thể cấp cho tất cả những người dùng khác? SELECT, CONNECT, RESOURCES. 44 Schema trong sql là gì? Sơ đồ là tập hợp các đối tượng người tiêu dùng cơ sở tài liệu của Người dùng. 45 Bảng trong sql là gì? Một bảng là đơn vị cơ bản của lưu trữ tài liệu trong khối hệ thống quản lý cơ sở tài liệu. Tài liệu bảng được lưu trữ trong hàng và cột. 46 Chính sách xem (View) có chứa tài liệu không? Không, View là cấu trúc ảo. 47 Chính sách xem có thể dựa trên chủ trương xem khác không? Chính sách xem dựa trên một Chính sách xem khác. 48 Sự khác biệt giữa mệnh đề Having và mệnh đề Where? Cả hai đều chỉ định tham gia tìm kiếm nhưng mệnh đề Having chỉ được sử dụng với câu lệnh SELECT và thường được sử dụng với mệnh đề GROUP BY. Nếu mệnh đề GROUP BY không được sử dụng thì Havingn sử dụng giống như mệnh đề WHERE. 49 Sự khác nhau giữa bảng tạm cục bộ (Local)bảng tạm toàn cầu (Global) là gì? Nếu được khái niệm bên trong câu lệnh hợp chất, Một bảng tạm thời cuộc bộ tồn tại trong một kết nối. Khi kết thúc kết nối thì bảng tạm này sẽ tự động hóa được xóa. Tên của bảng tạm kiểu Local được mở màn bằng ký tử # Một bảng tạm thời toàn cầu tồn tại vĩnh viễn trong db nhưng các hàng của nó biến mất khi kết nối được đóng lại. Tên bảng tạm kiểu Global được mở màn bằng ##. 50 CTE trong sql là gì? Biểu thức bảng CTE ( Common Table Expression) hoặc bảng chung là một biểu thức có chứa tập trung quả tạm thời được khái niệm trong câu lệnh SQL.

  • Có thể bạn muốn xem thêm:
  • Tối ưu hoá MySQL sử dụng việc gộp các index
  • MySQL ngoại truyện
  • Sử dụng trigger trong SQL qua ví dụ cơ bản.
  • Khác biệt giữa khóa chính và khóa ngoại trong SQL
  • Xem thêm Tuyển dụng SQL developer tại TopDev

You May Also Like

About the Author: v1000