Head over heels nghĩa là gì? | Học NHANH thành ngữ tiếng Anh – sentayho.com.vn

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Head over heels nghia la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Thành ngữ (idiom) head over heels (đầu trên những gót chân) được dùng để làm nói đến việc trạng thái hứng khởi, phấn chấn.

Bạn Đang Xem: Head over heels nghĩa là gì? | Học NHANH thành ngữ tiếng Anh – sentayho.com.vn

Xem Thêm : Linh sam 86 – các lưu ý cực kỳ cần thiết khi tạo dáng – MỘC NHIÊN FARM

Khi một người vui mừng, phấn chấn, hứng khởi, họ thường làm một pha tùng phèo để trổ tài sự phấn khích này. Trong một vòng nhào lộn, có thời khắc vị trí của khung hình của mọi người bị đảo ngược, vị trí chân (hay nói rõ ràng hơn là vị trí những gót chân) được đưa lên trên, lơn hơn vị trí đầu, vào hoán đổi ngược trở lại tiếp theo. Hoàn toàn có thể đấy là nguồn gốc của thành ngữ head over heels.

Cũng có thể có một lời phân tích và lý giải khác rằng, trong tư thế trồng cây chuối, khi vị trí những gót chân ở trên, lơn hơn vị trí của đầu, máu của mọi người tựu trung về não, hỗ trợ cho não vận động được hiệu suất cao hơn, và từ đó cho ta ý thức, cảm xúc phấn khích, hứng khởi.

  • Joey is crazy for Rose. He’s head over heels in love with her. (Joey điên cuồng vì Rose. Anh yêu cô đầu trên những gót chân.)
  • I’m head over heels about the results of the exam. I never thought I would pass it. (Tôi đầu trên những gót chân về những thành phẩm của bài kiểm tra. Tôi chưa lúc nào nghĩ tôi sẽ qua được nó.)
  • We’re head over heels about getting married. We have a lot of plans. We only have time to make some of them come true, unless we extend the wedding ceremony to a two-day sự kiện. (Cửa Hàng chúng tôi đầu trên những gót chân về việc kết hôn. Cửa Hàng chúng tôi có rất nhiều kế hoạch. Cửa Hàng chúng tôi chỉ có thời hạn để biến một vài trong số chúng thành thực sự, trừ phi Cửa Hàng chúng tôi kéo dãn lễ kết hôn thành một sự kiện hai ngày.)
  • She fell head over heels in love with her girlfriend. She was so sure that that was who she wanted to be with for the rest of her life. (Cô ta phải lòng bạn nữ cô đầu trên những gót chân. Cô thật chắc hẳn rằng rằng đó là người mà cô muốn ở kề bên cho tới hết đời cô.)
  • Saint Valentine’s Day is not the only day I feel head over heels in love with you. Every day is Saint Valentine’s Day when we are together. (Ngày lễ Thánh Valentine không phải là ngày duy nhất tôi cảm thấy yêu người đầu trên những gót chân. Thường ngày là ngày lễ Thánh Valentine khi mọi người ở bên nhau.)
  • The kids are heels over head about going to Disneyland. We showed them the tickets last night. That was a bad idea. They couldn’t sleep until 4 o’clock in the morning. (Tụi nhỏ đang trong trạng thái những gót chân trên đầu về việc đi dạo ở Disneyland. Cửa Hàng chúng tôi cho chúng xem những tấm vé tối hôm qua. Đó là một ý tưởng tồi. Chúng không thể ngủ cho tới bốn giờ vào buổi sáng.)
  • The moment I heard that you would come for a visit, I felt head over heels. I haven’t seen you in so long. I can’t even remember when was the last time you visited us. (Thời khắc tôi nghe các bạn sẽ đến viếng thăm, tôi cảm thấy đầu trên những gót chân. Tôi chưa thấy fan trong quá lâu rồi. Tôi còn không thể nhớ lần sau cùng fan đến thăm Cửa Hàng chúng tôi là lúc nào.)
  • He looked at me once and I felt head over heels in love. That was on St. Valentine’s Day. I call that destiny. (Anh nhìn tôi một lần và tôi cảm thấy đầu trên những gót chân trong tình yêu. Đó là vào trong ngày lễ Thánh Valentine. Tôi gọi đó là định mệnh.)
  • You must have felt head over heels about the raise. You had been working so hard for the company. They finally showed you that they saw values in you. (Người chắc đã cảm thấy đầu trên những gót chân về khoản tiền nâng lương. Người đã thao tác thật siêng năng cho tổ chức. Họ sau cùng đã và đang cho fan thấy rằng họ nhìn thấy những giá trị trong fan.)
  • John asked me out on a date this upcoming Saint Valentine’s Day. He said he was madly in love with me. I didn’t say anything to him, but inside, I was heels over head for him. (John mời tôi đi dạo trong một cuộc hò hẹn vào trong ngày lễ Thánh Valentine sắp đến. Anh nói anh điên cuồng trong tình yêu với tôi. Tôi đang không nói gì với anh ta, nhưng phía trong tâm, tôi phải lòng anh những gót chân trên đầu.)
  • They’re overwhelmed with joy by the news about the grant that they will receive. It is a lot more than what they hoped for. They’re completely head over heels at the moment. (Họ tràn ngập vui mừng bởi tin về khoản tiền trợ cấp mà người ta sẽ nhận. Nó nhiều hơn thế nữa rất nhiều so với những gì họ đã mong ước. Họ trọn vẹn đầu trên những gót chân tại thời khắc này.)
  • Janeth can’t stop talking about Frozen 2. She’s been head over heels since the news came out that they were making the movie. (Janeth không thể ngừng nói về Frozen 2. Cô đã đầu trên những gót chân từ khi tin tức được công bố rằng người ta đang làm phim này.)
  • The moment the band came out on stage, everyone was heels over head. There were a lot of screaming and yelling and shouting and cheering. It was a night full of energy. (Thời khắc ban nhạc ra sân khấu, mọi người trong trạng thái những gót chân trên đầu. Ở đó có rất nhiều sự thét, la, hét và cổ cũ. Đó là một đêm đầy tích điện.)
  • Would you stay agree to stay with the company if I tell you that your manager is head over heels about you? She seems strict to you, but I only hear great things about you from her. (Liệu fan có đồng ý ở lại với tổ chức nếu tôi kể cho fan rằng vận hành của fan đầu trên những gót chân về fan không? Cô có vẻ nghiêm khắc với fan, nhưng tôi chỉ nghe nhưng điều tuyệt vời về fan từ cô ấy.)
  • I love drawing. When I was 3 years old, my Mother bought me a case of color pencils. I felt head over heels after the first stroke. (Tôi thích vẽ. Khi tôi 3 tuổi, Mẹ tôi mua cho tôi một hộp bút chì màu. Tôi đã cảm thấy đầu trên những gót chân sau nét vẽ trước tiên.)
  • Do you know why Mike is excited about prom? Because his crush asked him to be her date that night. He’s heels over head right now. (Người có biết vì sao Mike hứng khởi về buổi tiệc khiêu vũ cuối trung học không? Vì người anh phải lòng đã rủ anh làm fan hò hẹn của cô tối hôm đó. Anh đang trong trạng thái những gót chân trên đầu lúc này.)
  • We were in love with the house the first time we saw it. Needless to say, we are head over heels now that we have succeeded in buying it. (Cửa Hàng chúng tôi đã phải lòng ngôi nhà lần đầu Cửa Hàng chúng tôi thấy nó. Không cần nói cũng biết, Cửa Hàng chúng tôi đầu trên những gót chân giờ đây khi Cửa Hàng chúng tôi đã mua được nó thành công.)
  • Would you be willing to trade those Pokemon cards with the ones I have? My little son would be head over heels if he could have them. (Liệu fan có chấp nhận trao đổi những lá bài Pokemon đó với những lá bài mà tôi có không? Đàn ông nhỏ của tôi sẽ đầu trên những gót chân nếu nó rất có thể có chúng.)
  • I was head over heels when I heard what you proposed. I thought it was a brilliant idea! (Tôi đã đầu trên những gót chân khi tôi nghe điều fan khuyến cáo. Tôi nghĩ nó là một ý tưởng tuyệt vời!)
  • The couple was head over heels when they learned that they could finally have kids. (Cặp đôi bạn trẻ đã trong trạng thái đầu trên những gót chân khi họ được tin rằng họ sau cùng đã và đang rất có thể có con.)

Xem Thêm : Mood là gì? Tụt Mood là thế nào? Ý nghĩa của Mood với giới trẻ

Vậy là hết bài!

Người liệu có còn gì khác thắc mắc về bài học kinh nghiệm? Điều gì về tiếng Anh đang làm fan trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay giản dị và đơn giản là fan chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời phản hồi dưới hay gửi email về địa chỉ [email protected] nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000