Fall in love là gì? Các cụm từ về tình yêu phổ biến nhất – tbtvn.org

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Fall in love la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Fall in love là gì? Cụm từ này còn có ý nghĩa thế nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm lời giải đáp trong nội dung nội dung bài viết ở chỗ này.

Bạn Đang Xem: Fall in love là gì? Các cụm từ về tình yêu phổ biến nhất – tbtvn.org

Fall in love là gì? Các cụm từ về tình yêu phổ biến nhất

Fall in love là gì?

Theo tiếng anh, đây là một cụm từ phổ quát được cấu thành từ 3 từ khác nhau.

Fall có tức thị rơi, ngã.

In có tức thị trong.

Love có tức thị tình yêu, sự yêu thương.

Fall in love có thể được hiểu là phải lòng. Khi chúng ta vô tình ngã vào chuyện yêu đương với ai đó tức thị bạn đã fall in love với những người đó. Một ví dụ đơn giản nhất là lúc một chàng trai gặp một cô gái xinh xắn dễ thương, anh ta phải lòng cô gái ấy. Tức thị anh ta đã fall in love.

Cụm từ fall in love là gì cũng sẽ được trả lời.

Fall in love là gì? Các cụm từ về tình yêu phổ biến nhất

Nghĩa thứ hai vẫn thuộc về thời đoạn đầu của tình yêu đấy là tiếng sét tình yêu. Khi chúng ta gặp môt người bạn bị tuyệt vời mạnh ngay từ lần trước nhất họp mặt. Có thể bạn thích hai con mắt của người đó, thần thái của người đó hay cử chỉ hành động. Nhưng chung quy là bạn “đổ” đối phương ngay từ lần trước nhất. Khi đó cũng dùng là fall in love.

Nghĩa thứ ba là thời đoạn buồn của tình yêu. Không hiểu vì sao cụm từ này lại sở hữu ý tức thị thất tình nữa. Cũng có thể có thể chữ fall biểu thị cho việc rơi khỏi, mất đi tình yêu. Fall in love còn được hiểu là thất tình.

I’m falling in love with you tức thị gì?

Xem Thêm : Túi thần tài MoMo là gì? Cách tính lãi suất như thế nào

Theo như 3 giải nghĩa phía trên của cụm từ fall in love có thể hiểu câu này theo 2 nghĩa khác nhau.

Nghĩa về thất tình có thể được loại trừ ngay từ trên đầu. Bởi lẽ thất tình chẳng ai lại nói là tôi thất tình bởi bạn hay tôi thất tình với bạn cả.

I’m falling in love with you có thể hiểu là tôi đang phải lòng bạn mất rồi. Hay tôi bị tiếng sét tình yêu của bạn đánh trúng rồi. Dù là nghĩa nào thì cũng thật ngọt ngào. Và dễ có thể tán đổ đối phương đấy nhé.

Fall in love là gì? Các cụm từ về tình yêu phổ biến nhất

Các cụm từ biểu hiện sắc thái của tình yêu

1 Adore you Yêu em tha thiết 2 flirt Ve vãn, ve vãn 3 Lovesick Tương tư ai đó, thống khổ vì ai đó 4 So in love with you Vậy nên em mới yêu anh 5 dating Hò hẹn 6 Blind date Buổi gặp trước nhất của những cặp trước đó chưa từng gặp nhau 7 split up, break up Chia tay, vỡ lẽ 8 Crazy about you Yêu em điên cuồng 9 Madly in love Yêu cuồng nhiệt 10 Die for you Sẵn sàng chết vì tình yêu 11 Love you forever Yêu em mãi mãi 12 My sweetheart Tình yêu của anh 13 My one and only Tình yêu duy nhất của tôi 14 Love of my life Tình yêu của đởi anh 15 Can’t live without you Không thể sống thiếu anh 16 Love you with all my heart Yêu anh bằng cả trái tim này

Các cấu trúc phổ quát về tình yêu

– “Fall in love with somebody”: Khi chúng ta khai mạc yêu ai đó.

Vd: I’m falling in love with him.

– “Love at the first sight”: Tình cảm khai mạc ngay cái nhìn trước nhất, buổi đầu gặp gỡ.

Vd: My love is very sweet. It was love at first sight.

– “Be an item”: Biểu thị hai người yêu nhau như hai mảnh ghép hòa vào làm một.

Vd: He and my sister were an item.

– “Match made in heaven “: Miêu tả một cặp đẹp đôi, hoàn hảo, một cặp trời sinh.

Xem Thêm : Ad hoc analysis là gì? Ad hoc analysis được ứng dụng như thế nào trong thực tế? | Tomorrow Marketers

Vd: Peter and Lana are a match made in heaven.

Fall in love là gì? Các cụm từ về tình yêu phổ biến nhất

– “Be head over the heels”: Một tình yêu có thể hi sinh vì nhau. Hay cũng xuất hiện thể hiểu là say như điếu đổ.

– “Be lovey -dovey”: Sự vấn vít tự nhiên không ngại ngùng nơi công cộng.

– “Have the hots for somebody.”: Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, quyến rũ và thú vị, bạn muốn hò hẹn với những người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.

– “Puppy love”: Nếu trẻ nhỏ có thiện cảm với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô gái con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ nhỏ.

– “Double date”: Hai cặp cùng hò hẹn chung

– “On the rocks”: Tình cảm trắc trở, rối rắm.

– “Love rat”: Tình yêu của kẻ ngoại tình.

– “Pop the question”: Khi cầu hôn được gọi là “pop a question”

Fall in love là gì? Các cụm từ về tình yêu phổ biến nhất

Hy vọng với những nội dung mà chúng tôi cung cấp ở trên, các bạn đã hiểu hơn về fall in love là gì và các sắc thái của tình yêu.

You May Also Like

About the Author: v1000