Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Dong tu thuong la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

– Động từ thường (kích hoạt verbs) trong tiếng anh là động từ diễn tả hành động chính trong câu. Các động từ đó có thể là động từ diễn tả hành động vật hoang dã lý (Physical Actions) như run, jump, crash… hoặc mang tính trừu tượng (Abstract Actions) như think, miss, learn…

Bạn Đang Xem:

1. Nội động từ (Intransitive verbs)

– Nội động từ là những từ chỉ hành động của đối tượng người sử dụng thực hiện nó, không cần tân ngữ trực tiếp đi theo. Nếu sau động từ là tân ngữ thì phải có giới từ ở phía trước.

  • Ví dụ: She fell out of the tree. (She fell out the tree) (Cô ta té từ trên cây xuống)

– Một số các nội động từ: faint (ngất); hesitate (do dự); lie (nối dối); occur (xãy ra); pause (tạm ngưng); rain (mưa); remain (sót lại); sleep (ngủ), arrive (đến), come (tới), cough (ho), happen (xẩy ra), rise (mọc), work (làm), wait (đợi), disappear (biến mất), live (sống), snow (đổ tuyết)…

Xem Thêm : Nhân vật văn học là gì?

Ví dụ:

  • He lies to me. (Anh ta lừa dối tôi)
  • It’s raining all the time. (Trời mưa một ngày dài)
  • Please turn of the volume. My mom is sleeping! (Làm ơn vặn nhỏ tiếng chúng. Mẹ tôi đang ngủ!)

2. Ngoại động từ (Transitive verbs)

– Ngoại động từ trong tiếng anh là những từ chỉ các hành động của chủ thể tác động đến một đối tượng người sử dụng khác. Chúng không đi một mình mà phải đi kèm theo một tân ngữ trực tiếp để thành một câu có nghĩa.

  • Ví dụ: The car hit the tree. (The car hit. Hit what?) (Chiếc xe hơi tông vào cái cây)

– Một số các ngoại động từ: allow (được chấp nhận); blame (trách cứ , đổ lổi); enjoy (thích thú ), want (muốn), beat (đánh), hit (đập) ; have (có); like (thích); need (cần); name (đặt tên); prove (chứng tỏ); remind (nhắc nhỡ);rent (cho thuê); select (lựa chọn); wrap (phủ quanh); rob (cướp); own (nợ); greet (chào), make (tạo), buy (mua), join (tham gia), attend (tham gia)…

Xem Thêm : Nhân vật văn học là gì?

Ví dụ:

  • Thank you for reminding me. (Cảm ơn đã nhắc nhở tôi)
  • He has a dog. He really loves his dog. (Anh ta có một con chó. Anh ta thực sự quý con chó của mình)
  • Will you allow me to go out tonight, Mom? (Mẹ được chấp nhận con đi chơi tối nay nhé?)
  • I owe you this time. (Tôi nợ anh lần này)

– Các động từ vừa là nội vừa là ngoại động từ: answer (trả lời); ask (hỏi); help (viện trợ), leave (rời bỏ), enter (đi vào), read (đọc); touch (sờ); wash (rửa); write (viết), eat (ăn)…

Xem Thêm : Nhân vật văn học là gì?

Ví dụ:

  • Please answer my questions. (Transitive verb) (Làm ơn trả lời vướng mắc của tôi)
  • “My name is Lily.” – I answered. (Intransitive verb) (Tên cuả tôi là Lily – Tôi trả lời)

3. Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp

– Một số động từ đi với cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp là người hoặc vật nhận hành động từ tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ gián tiếp thường đứng trước tân ngữ trực tiếp.

– Chúng gồm có: ask (hỏi), bring (mang tới), charge (thu tiền phí), find (tìm), fine (phạt), lend (cho mượn), pay (trả tiền), wish (ước), serve (phục vụ), send (gửi), save (tiết kiệm ngân sách), teach (dạy), tell (kể), show (trình diễn), offer (đề xuất), give (cho), make (làm/tạo), promise (hứa), leave (rời đi), owe (nợ)

Xem Thêm : Sự kiện Ragnarok là gì và nó ảnh hưởng như thế nào trong cốt truyện God of War: Ragnarok ?

Ví dụ: tân ngữ gián tiếp in đậm, tân ngữ trực tiếp in nghiêng

  • Can I tell you a story? (Mẹ có thể kể con nghe 1 mẩu truyện được không?)
  • They charged me $2 for the shipping fee. (Họ thu tôi $2 phí vận chuyển)
  • The machine save me lots of time. (Chiếc máy giúp tôi tiết kiệm ngân sách được rất nhiều thời kì)

– Tân ngữ trực tiếp có thể đứng trước tân ngữ gian tiếp nếu có giới từ theo sau

Xem Thêm : Sự kiện Ragnarok là gì và nó ảnh hưởng như thế nào trong cốt truyện God of War: Ragnarok ?

Ví dụ: tân ngữ gián tiếp in đậm, tân ngữ trực tiếp in nghiêng

  • I gave money to my brother. (Tôi đưa tiền cho em trai tôi)
  • He found a better house for them. (Anh ấy đã tìm được một căn nhà tốt hơn cho họ)
  • I owed a favor to you (Tôi nợ anh 1 ơn huệ)

1. Động từ có giới hạn:

Động từ giới hạn là những động từ hoà phù hợp với chủ ngữ về ngôi và số, thông thường được hình thành bằng phương pháp chuyển đổi phần đuôi của động từ.

Xem Thêm : Nhân vật văn học là gì?

Ví dụ:

  • be: am, is, are, was, were…
  • go: go, goes, went, is going, will go…
  • work: work, works, worked, are working…

2. Động từ không giới hạn:

Động từ không giới hạn là những động từ không chuyển đổi hình thức dù chủ ngữ của nó ở số ít hay số nhiều, ở thì ngày nay hay quá khứ.

Các động từ không giới hạn trong tiếng anh gồm có:

– Nguyên mẫu có to (Infinitive): to be, to go, to work – Phân từ ngày nay (Present Participle) và danh động từ (Gerund): being, going, working – Phân từ quá khứ (Past Participle): been, gone, worked.

1. Động từ nối (linking verb) là gì?

– Động từ nối hay còn được gọi là liên động từ được dùng để làm nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ), chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.

– Chúng không nhằm mục tiêu thể hiện hành động, nên chúng được bổ nghĩa bởi tính từ, chứ không phải tân ngữ.

– Các động từ nối Linking Verb trong tiếng anh thường gặp: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, taste, get.

2. Đặc điểm:

– Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc thực chất của việc việc. – Sau linking verb phải là tính từ, cụm tính từ chứ không phải tân ngữ – Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất luận loại thì nào.

Xem Thêm : Nhân vật văn học là gì?

Ví dụ:

  • I feel hungry after I walk home from school. (Tôi cảm thấy đói bụng sau khoản thời gian đi bộ từ trường về nhà)
  • The drink taste really good! (Thức uống này thật sự rất ngon)

Lưu ý:

Be, become, remain, get có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không nhất thiết phải là tính từ

Cụm danh từ trong tiếng anh là gì?Các loại tình từ tiếng anh

Xem Thêm : Nhân vật văn học là gì?

Ví dụ:

  • Batman became the hero of Gotham after saving this city. (noun) (Người dơi trở thành hero của thành phố Gotham sau khoản thời gian giải cứu thành phố này)
  • He is my sister’s best friend. (Anh ta là bạn tri kỷ của em gái tôi)
  • That man appeared at the door. (Người nam nhi đó xuất ngày nay cánh cửa)

Feel, look, smell và taste cũng sẽ có thể là intransitive verb khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object). Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một một linking verb và bổ nghĩa cho nó phải là tân ngữ chứ không còn là một tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.

  • Ví dụ: The teacher looked at her students slowly. (Giáo viên chậm rãi nhìn đám học trò ở dưới lớp)

1. Khái niệm:

– Động từ chỉ giác quan (verb of perception) là động từ chỉ sự nhận thức của con người về sự việc vật bằng giác quan như nghe, nhìn, ngửi, nếm, …

– Động từ theo sau các động từ chỉ giác quan có thể là V (bare) hoặc V-ing.

– Các động từ chỉ giác quan trong tiếng anh gồm có: see, notice, hear, watch, look at, observe, listen to, feel, smell.

2. Cách dùng:

Verbs of perception + V(bare): diễn tả hành động đã hoàn thành, người nói tận mắt chứng kiến toàn bộ quá trình xẩy ra hành động đó.

  • Ví dụ: I heard a famous singer sing at the concert last night. (Tôi nghe một ca sỹ nổi tiếng hát trong buổi trình diễn tối qua) → Hành động nghe ca sỹ hát đã diễn ra và kết thúc hôm qua.

Verbs of perception + V-ing: chỉ hành động đang diễn ra, người nói chỉ tận mắt chứng kiến được một phần quá trình hành động đó đó.

  • Ví dụ: When I walked into the department, I heard someone singing in the bathroom. (Khi tôi đi vào nhà tại, tôi nghe ai đó đang hát trong phòng tắm) → Hành động ‘ai đó đang hát’ diễn ra ngay tại thời khắc mà người nói tận mắt chứng kiến.

– Động từ chỉ giác quan ở thể thụ động:

You May Also Like

About the Author: v1000