KHÁI NIỆM, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP VÀ TINH CHẤT VẬT LÍ CỦA ANCOL

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Ankanol la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Bạn Đang Xem: KHÁI NIỆM, ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP VÀ TINH CHẤT VẬT LÍ CỦA ANCOL

I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI

1. Khái niệm

– Ancol là những hợp chất hữu nhưng mà phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. – Công thức chung: R(OH)x

2. Phân loại

– Ancol được phân loại theo cấu trúc gốc hiđrocacbon, theo số lượng nhóm hiđroxyl trong phân tử và bậc của ancol.

a. Dựa vào gốc hidrocacbon

– Gốc hidrocacbon no

Ví dụ: CH3-CH2-OH: ancol etylic

– Gốc hidrocacbon không no

Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH: ancol anlylic

– Gốc hidrocacbon thơm

Ví dụ: C6H5-CH2-OH: ancol benzylic

b. Dựa vào nhóm chức ancol

– Ancol đơn chức

Ví dụ: CH3-CH2-CH2-OH: ancol propylic

– Ancol đa chức

Ví dụ: HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: glyxerol

c. Dựa vào bậc ancol

– Ancol bậc 1: R-CH2-OH

Ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH2-OH: ancol butylic

Xem Thêm : Giao thức AMQP là gì

– Ancol bậc 2: R-CH(OH)-R’

Ví dụ: CH3-CH(OH)-CH2-CH3: ancol sec-butylic

– Ancol bậc 3: R-C(R’)(OH)-R”

Ví dụ: CH3-C(CH3)(OH)-CH3: ancol text-butylic

II. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP CỦA ANKANOL

1. Đồng đẳng

CH4O CH3OH ancol metylic

C2H6O CH3-CH2-OH ancol etylic

C3H8O … CnH2n+2O (n ≥ 1) dãy đồng đẳng của ancol etylic (ankanol).

– Khái niệm: Ankanol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có một nhóm -OH liên kết với gốc hidrocacbon no.

– Công thức tổng quát: CnH2n+1OH (n ≥ 1).

2. Đồng phân

CnH2n+2O có 2 đồng phân cấu trúc:

– Ancol no, đơn chức, mạch hở. Công thức tính đồng phân: 2n-2 (1 < n < 6)

+ Đồng phân mạch cacbon

+ Đồng phân vị trí nhóm -OH

– Ete no, đơn chức.

3. Danh pháp

a. Tên thông thường

Cách gọi: ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic

* Lưu ý: Một số ancol mang tên riêng cần nhớ:

CH2OH-CH2OH Etilenglicol

CH2OH-CHOH-CH2OH Glixerin (Glixerol)

Xem Thêm : Vay tiền online nhanh

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH Ancol isoamylic

a. Tên thay thế

Cách gọi: số trật tự nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

Ví dụ|: Từ C4H10O viết các đồng phân ancol và gọi tên

Số đồng phân ancol là 2n-2 = 4 => C4H10O có 4 đồng phân ancol

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH: butan-1-ol (ancol butylic) CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3 : butan-2-ol (ancol sec-butylic) CH3 – CH(CH3) – CH2 – OH : 2-metylpropan-1-ol (ancol iso-butylic) CH3 – CH(CH3)(OH) – CH3 : 2-metylpropan-2-ol (ancol text-butylic)

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Trạng thái

– Từ C1 đến C12 là chất lỏng, từ C13 trở lên là chất rắn.

2. Nhiệt độ sôi

– So với những chất có M tương đương thì nhiệt độ sôi của: Muối > Axit > Ancol > Anđehit > Hiđrocacbon, ete và este…

– Giảng giải: nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố:

+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa trị không cực.

+ Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.

+ Độ bền của liên kết hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.

3. Độ tan

– Ancol có một, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.

– Ancol có càng nhiều C, độ tan trong nước càng giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.

* Nhận xét:

– Khi mạch C càng lớn thì nhiệt độ sôi của ancol càng tăng và khả năng tan trong nước càng giảm.

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tận chỗ NTIC TP Đà Nẵng

You May Also Like

About the Author: v1000