4 công thức cơ bản tạo thành cụm danh từ (+ BÀI TẬP)

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Cum danh tu la gi tieng anh và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Cụm danh từ được sử dụng rất phổ quát để mô tả một câu văn ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ thông tin. Ví dụ: thay vì viết “That girl is so beautiful. She is my idol”, bạn cũng có thể viết “That beautiful girl is my idol”. Nhiều bạn học thường cảm thấy lúng túng khi sử dụng cụm danh từ vì chưa nắm vững được những cấu trúc cơ bản. Vậy ngay sau đây hãy cùng FLYER bật mí các công thức cơ bản hình thành cụm danh từ chỉ trong 10 phút bạn nhé!

Bạn Đang Xem: 4 công thức cơ bản tạo thành cụm danh từ (+ BÀI TẬP)

1. Cụm danh từ là gì?

CỤM DANH TỪ BAO GỒM DANH TỪ CHÍNH VÀ BỔ NGHĨA
Cụm danh từ gồm có danh từ chính và bổ nghĩa

Cụm danh từ là một nhóm từ đóng vai trò như một danh từ trong câu. Cấu trúc của một cụm danh từ gồm có danh từ chính và các thông tin bổ sung (hay còn gọi là bổ nghĩa – Modifier) cho danh từ có thể đứng trước và/hoặc đứng sau danh từ.

Cụm danh từ = Danh từ chính + Bổ nghĩa

Bổ nghĩa đứng trước danh từ trong một cụm danh từ thường là

  • Hạn định từ (Determiners) gồm có:
    • Từ chỉ xa hay gần: This, That, These, ThoseVí dụ: This horrible song, These broken chairs
    • Từ chỉ số lượng hay định lượng như: many, a lot, much, few, little,…Ví dụ: Many old trees, a few of iced coffee,
    • Mạo từ xác định “the” hoặc mạo từ không xác định “a/an”Ví dụ: A beautiful house, The walking man

Xem thêm: 4 cách dùng mạo từ a, an, the để đạt điểm tối đa trong bài thi tiếng Anh

  • Tính từ hoặc trạng từVí dụ: A bad song, the brighten window, a luxury khách sạn

Bổ nghĩa đứng sau danh từ thường có những cấu trúc như sau:

  • Cụm giới từ
  • Mệnh đề quá khứ
  • Mệnh đề ngày nay phân từ
  • Mệnh đề nguyên thể

Bốn cấu trúc này cũng đây là các công thức tạo nên cụm danh từ cơ bản. Cùng FLYER chinh phục các cấu trúc này ngay trong phần tiếp theo nhé!

>>>Xem thêm: Danh từ trong Tiếng Anh: Trọn bộ tri thức ĐẦY ĐỦ và bài tập ứng dụng

2. Chinh phục 4 công thức tạo thành cụm danh từ

CỤM DANH TỪ = DANH TỪ + CỤM GIỚI TỪ
Cụm danh từ = danh từ + cụm giới từ

Với công thức trước hết, bạn cũng có thể thêm bổ nghĩa sau danh từ bằng một cụm giới từ. Các giới từ thường được sử dụng trong cụm gồm có “of”, “ in”, “for”, “on”, “with”, “at”.

Ví dụ:

  • I really don’t like walking in a park with many people

Tôi thực sự không thích đi bộ trong một khu vui chơi công viên đông người

  • Could you please give me another plate of spaghetti?

Cho tôi một đĩa spaghetti khác được không?

Giới từ “of” được sử dụng nhiều nhất để tạo thành một cụm giới từ. “Of” được sử dụng sau một danh từ để mô tả số lượng, vật chứa đựng hoặc sở hữu

Ví dụ:

  • He required me to count the number of fish in this lake (số lượng)

Anh ta yêu cầu tôi đếm số lượng cá trong hồ.

  • A stranger send me a packet of biscuits (vật chứa đựng)

Một người lạ mặt gửi cho tôi một túi bánh quy

  • I’m really thirsty, please give me that bottle of water (vật chứa đựng)

Tôi thực sự rất khát, đưa giúp tôi chai nước uống đó nhé.

  • I want to know the address of the harbor

Xem Thêm : Nạp lậu, nạp refund là như thế nào? Vì sao đáng phải lên án?

Tôi muốn biết địa chỉ của bến cảng.

Các giới từ “at”, “in”, “on” thường được dùng để làm mô tả vị trí

Ví dụ:

  • There are many different species living in the Amazon forest.

Có rất nhiều sinh vật lạ sống trong rừng Amazon.

  • There is a key at the bottom of the bottle.

Có một chiếc chìa khóa ở dưới mặt đáy chai

CỤM DANH TỪ = DANH TỪ + MỆNH ĐỀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Cụm danh từ = Danh từ + Mệnh đề quá khứ phân từ

Mệnh đề quá khứ phân từ là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Trong cả văn nói và văn viết tiếng Anh, cấu trúc này được sử dụng nhiều hơn so với mệnh đề quan hệ vì vừa có thể diễn đạt đầy đủ thông tin, vừa rút gọn câu văn hơn.

Ví dụ:

  • I don’t know exactly how many species contained in this lake

Tôi không thể biết xác thực có bao nhiêu loài sinh vật được chứa trong cái hồ này

  • When I come back the city, I hope that I could see the park cleared of rubbish

Khi tôi trở lại thành phố, tôi hy vọng tôi có thể nhìn thấy một khu vui chơi công viên đã sạch rác

  • I promise I will finish analyzing the data collected from the study next month.

Tôi hứa tôi sẽ hoàn thành việc phân tích tài liệu từ nghiên cứu trong tháng sau.

CỤM DANH TỪ = DANH TỪ + MỆNH ĐỀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING)
Cụm danh từ = danh từ + mệnh đề ngày nay phân từ (-ing)

Mệnh đề ngày nay phân từ – hay nói cách khác là các động từ thêm đuôi “-ing” cũng là một dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ ở dạng dữ thế chủ động. Cụm danh từ này thường để diễn đạt hành động ngày nay hoặc tiếp diễn trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When I woke up this morning, I was surprised to see a bird lying on the window.

Khi tôi thức dậy vào sáng nay, tôi rất bất thần khi thấy một chú chim đang nằm trên hành lang cửa số

  • He is finding the boy wearing a blue T-Shirt.

Ông ấy đang tìm kiếm một cậu bé mặc áo thun màu xanh.

  • I can’t bear the women talking all day.

Tôi không thể chịu đựng nổi những người dân phụ nữ nói một ngày dài.

CỤM DANH TỪ = DANH TỪ + TO + MỆNH ĐỀ NGUYÊN THỂ
Cụm danh từ = Danh từ + to + mệnh đề nguyên thể

Mệnh đề nguyên thể thường được dùng để làm diễn đạt một mục tiêu hoặc dự kiến. Mệnh đề này thường đứng sau danh từ chỉ thời kì, xứ sở, phương pháp và số lượng

Ví dụ:

  • Hurry up! We don’t have any time to finish the task.

Nhanh lên! Tất cả chúng ta không còn thời kì để hoàn thành nhiệm vụ nữa rồi.

  • If you don’t mind, could you please show me a famous place to visit in Trang An?

Xem Thêm : Ngôn tình ngược là gì? Các thể loại ngôn tình ngược điển hình

Nếu không phiền, bạn cũng có thể chỉ cho tôi một địa danh tham quan nổi tiếng tại Tràng An được không?

  • Asking your friend is a way to find out the answer.

Hỏi bầy là một phương pháp để tìm ra đáp án.

  • Today, I guess I have a lot of things to do.

Hôm nay, chắc là tôi sẽ sở hữu nhiều thứ để làm.

3. Vai trò của cụm danh từ trong câu văn

Để không khiến nhầm lẫn khi xác định cụm danh từ, các bạn cần phải lưu ý quan sát các trước và sau cụm danh từ này còn có động từ chính trong câu văn hay là không. Cụm danh từ thường đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu văn như sau:

3.1. Cụm danh từ làm chủ ngữ

  • The man cutting tree is my grandfather

Người phái mạnh đang tỉa cây là ông ngoại của tôi

  • One of three dogs was stolen last night

Một trong 3 chú chó đã bị tóm gọn tối qua

  • Half of the people visiting the museum are foreigners.

Một nửa số lượng người đến thăm bảo tồn là người nước ngoài

3.2. Cụm danh từ làm tân ngữ

  • I can remember most of the 40 students’ names in just one hour.

Tôi có thể ghi nhớ tên hồ hết 40 học trò chỉ trong vòng 1 tiếng đồng hồ đeo tay

  • I sent my expensive sports outfit to the laundry yesterday.

Tôi đã gửi bộ y phục thể thao đắt tiền tới tiệm giặt sấy ngày hôm qua.

  • Jess drank all of the beer in the bottles after breaking up with her boyfriend.

Jess đã uống hết các chai bia sau khoản thời gian chia tay bạn trai.

3.3. Cụm danh từ làm trạng ngữ

  • I want our anniversary to be held in a beautifully decorated dining room.

Em muốn ngày kỉ niệm của tất cả chúng ta tổ chức trong một căn phòng được trang trí thật đẹp

  • When he is alone, he usually goes to a bar crowded with people.

Khi lẻ loi, anh ấy thường đi đến những quán bar đông người.

4. Bài tập với cụm danh từ

Viết lại câu sau sử dụng cụm danh từ

5. Tổng kết

Trên đây là những công thức cơ bản để tạo thành cụm danh từ. Hy vọng độc giả có thể ứng dụng các công thức này để chinh phục cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh một cách dễ dàng hơn.

Chưa dừng lại ở đó, FLYER còn rất nhiều bài giảng giải ngữ pháp và từ vựng đang chờ bạn. Vì vậy, hãy đăng ký ngay Phòng luyện thi ảo FLYER để khám phá nhiều điều mới mẻ hơn nhé. Giao diện mà FLYER mang đến sẽ rất phong phú và nhiều sắc màu để bạn vừa học vừa chơi nữa nhé! Đặc biệt quan trọng, trong mỗi bài ngữ pháp quan trọng, FLYER đều soạn bài kiểm tra để bạn ôn lại và nâng cao tính ứng dụng trong thực tế.

Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về phòng thi ảo FLYER

Xem thêm

Ngoài ra, nếu như bạn đang ôn thi thì nhớ là tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được liên tục update các tài liệu học tập và đề thi tiên tiến nhất bạn nhé!

>>> Xem thêm:

  • Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định: Tên “dài” nhưng cách dùng “ngắn”!
  • Collocation là gì? Tất tần tật về Collocation trong tiếng Anh bạn cần phải phải ghi nhận
  • “Another”,“other” – Nhận mặt những tương đồng và khác biệt xác thực nhất
  • List từ vựng tiếng Anh cực hay về quê nhà giúp đỡ bạn tăng band điểm nói & viết!

You May Also Like

About the Author: v1000