Causative Form – Thể sai khiến, nhờ vả trong Tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Causative form la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Phần nội dung nội dung bài viết này sẽ giúp cho bạn làm rõ nhất và Causative Form tức thể sai khiến ở trong tiếng anh. Đây là một cấu trúc cũng thường xuyên có mặt trong các bài thi IELTS Speaking mà bạn cần phải quan tâm.

Bạn Đang Xem: Causative Form – Thể sai khiến, nhờ vả trong Tiếng Anh

Causative Form là gì?

Causative Form là thể sai khiến, nhờ vả trong tiếng anh. Causative Form được dùng để làm nói rằng tất cả chúng ta sắp xếp cho một người khác làm điều gì đó cho tất cả chúng ta. Điều này còn có tức là chủ ngữ không phải là người thực hiện hành động, chủ ngữ yêu cầu, sai bảo hoặc trả tiền cho những người khác thao tác làm việc đó.

Cấu trúc của thể sai khiến, câu nhờ vả

Causative form có hai dạng dữ thế chủ động và tiêu cực. Với công thức tổng quan như sau:

Dạng dữ thế chủ động: Khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động

S + HAVE + O (person) + bare- infinitive + O

S + GET + O (person) + to- infinitive + O

  • Ex: The manager had his secretary prpare the report
  • Ex: I’m going to get Harry to repair my car.

Dạng tiêu cực: khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

S+ HAVE+ O+ past participle

S+ GET+ O+ past participle

  • Ex: You should have your car serviced regularly.
  • Ex: I lost my key. I’ll have to get another key made.

công thức causative form

Xem Thêm : Tiêu chuẩn GLOBALGAP là gì?

Một số cấu trúc thể nhờ vả được sử dụng với những động từ phổ quát ở chỗ này:

1. Have và get

Câu nhờ vả sử dụng Have và Get. Cấu trúc này mang nghĩa nhờ cậy người nào đó thực hiện việc gì cho mình

Công thức dữ thế chủ động

Ví dụ:

– My father has me fix his phone(Bố tôi bảo tôi sửa điện thoại cảm ứng dùm ông ấy)- Ross got Joey to babysit his son for him(Ross nhờ Joey chăm con hộ anh ấy)

Công thức tiêu cực

Ví dụ:

– He has his Porsche washed every day(Anh ta rửa xe Porsche của mình mỗi ngày)- She will get her assignment done before the deadline(Cô ấy sẽ làm xong bài được giao trước hạn cuối)

2. Make và force

Cấu trúc này còn có ý ép buộc người khác thao tác làm việc mình muốn

Công thức dữ thế chủ động

Ví dụ:

– Monica forces Chandler to quit smoking(Monica ép Chandler dừng hút thuốc)- My teacher makes me study every weekend)(Giáo viên của tôi bắt tôi học bài vào mỗi vào ngày cuối tuần)

Công thức tiêu cực

Ví dụ:

– My father loves my sister so much, she makes him proud(Bố tôi yêu chị tôi rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào)

3. Let/ permit/ allow

Xem Thêm : Perfect Money là gì? Ưu và nhược điểm khi giao dịch qua Perfect Money

Cấu trúc này thể hiện việc ai được cho phép người khác làm gì

Công thức

Ví dụ:

– Her mother lets her hang out late with her peers(Mẹ của cổ được cho phép cổ đi chơi trễ với bầy đàn của cô ấy)- My wife allows me to hit the bar whenever I want as long as I give her half of my salary(Vợ tôi cho tôi đi nhậu bất kỳ khi nào tôi muốn miễn sao tôi nộp cho cổ nửa tiền lương)

4. Help

Cấu trúc này dùng để làm diễn tả ai hay tổ chức nào đó viện trợ người khác làm gì

Công thức

Ví dụ:

– My father helps he to do my homeworks(Bố tôi giúp tôi làm bài tập về nhà)- Vietnam helped Cambodia and Lao to fight the pandemic(Việt Nam giúp Campuchia và Lào đương đầu chống lại dịch bệnh)

Lưu ý: Nếu tân ngữ của động từ đi kèm và tân ngữ của help giống nhau thì có thể không cần dùng tân ngữ

Ví dụ:

– Colors of tiger help (them) to hide themselves(Màu của hổ giúp chúng ẩn náu thân mình)

5. Một số dạng câu cầu khiến khác

Công thức

Ví dụ:

– My mother wants the curtain fixed before midnight(Mẹ tôi muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm)- He needs his car washed when he comes home(Anh ta muốn xe mình được rửa trước lúc về nhà)

Hi vọng qua các tri thức ở trên, các các bạn sẽ làm rõ hơn về thể nhờ vả causative form trong tiếng anh. Cũng rất nhiều bạn biết các cấu trúc trên tuy nhiên lại không rõ đó là câu sai khiến, nhờ vả causative form. Vậy nên trong nội dung bài viết này vuihoctienganh.vn đã trả lời cho bạn rõ rồi!

Chúc các bạn học hiệu quả!

You May Also Like

About the Author: v1000