Cách dùng whoever, whatever…

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Whoever la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

1. Ý nghĩa và cách dùng

Bạn Đang Xem: Cách dùng whoever, whatever…

Whoever có nghĩa ‘không quan trọng ai’, ‘bấy cứ người nào’, hay ‘người không được biết’. Whatever, whichever, however, whenver, wherever có nghĩa tương tự. Mỗi từ của loại này còn có chức năng kép như một đại từ quan hệ hay trạng từ: có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng từ trong một mệnh đề riêng của nó nhưng nó cũng đều có thể là liên từ nối mệnh đề của nó với phần còn sót lại của câu. Ví dụ:Whoever phoned just now was very polite. (Người lúc nãy vừa gọi rất lịch sự.) I’m not opening the door, whoever you are. (Tôi sẽ không còn mở cửa dù anh là ai.)Whatever you do, I’ll always love you. (Dù anh có làm bất luận điều gì, em sẽ vẫn luôn yêu anh.)Whichever of them you marry, you’ll have problems. (Dù anh lấy ai, anh cũng sẽ gặp rối rắm.)However much he eats, he never gets fat. (Dù có ăn bao nhiêu, anh ấy cũng không béo.) You can come whenever you like. (Cậu có thể đến bất luận khi nào cậu muốn.)

2. whoever, whichever, và whatever: chủ ngữ và tân ngữ

Whoever, whichever, và whatever có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ của cho động từ trong mệnh đề của chúng. (Lưu ý whomever không được sử dụng trong tiếng Anh tiến bộ.) Ví dụ:Whoever directed this film, it’s no good. (chủ ngữ của directed) (Bất kì ai đạo diễn phim nào, đều không hay.)Whoever you marry, make sure he can cook. (tân ngữ của marry) (Bất kể cậu lấy ai, đảm nói rằng anh ta biết nấu bếp.)Whatever you say, I don’t think he’s the right man. (tân ngữ của say) (Bất kể cậu nói gì, tôi cũng không nghĩ anh ta người phù hợp.)

3. Mệnh đề được sử dụng như chủ ngữ hoặc tân ngữ

Mệnh đề với whoever, whichever, và whatever có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong mệnh đề khác. Ví dụ:Whoever told you that was lying. (chủ ngữ của was lying) (Bất kì ai nói cậu vậy đều là nói láo.) I’ll marry whoever I like. (tân ngữ của marry). (Tôi sẽ lấy bất luận ai tôi thích.) I’ll take whichever tent you’re not using. (tân ngữ của take) (Tôi sẽ lấy bất luận cái lều nào anh không dùng đến.)

Xem Thêm : Nhịp sinh học ngày đêm (circadian rhythm) là gì?

4. whenever = ‘mỗi lần mà’.

Whenever có thể chỉ sự tái diễn với nghĩa ‘mỗi lần mà’. Ví dụ:Whenever I see you I feel nervous. (Mỗi lần tớ gặp cậu, tớ đều thấy canh cánh.) I stay with Monica whenever I go to London. (Tôi ở với Monica mỗi lần tôi đến Luân Đôn.)

5. whoever,… may

Dùng may sau những từ này để chỉ sự không hay biết hay là không kiên cố. Ví dụ: He’s written a book on the philosopher Matilda Vidmi, whoever she may be.) (Anh ấy viết một cuốn sách về nhà triết học Matilda Vidmi, bất kể cô ấy là ai.)

6. Lược bỏ động từ

Trong một mệnh đề như whatever his problems are, whatever là bổ ngữ của động từ be, ta có thể bỏ động từ. Ví dụ:Whatever his problems, he has no right to behave like that. (Bất kể anh ấy có chuyện gì, anh ấy không có quyền cư xử như vậy.)A serious illness, whatever its nature, is almost always painful. (Một bệnh nghiêm trọng, bất kể là thuận tự nhiên, thì cũng luôn đớn đau.)

Sau however + tính từ, tất cả chúng ta có thể lược bỏ đại từ + be. Ví dụ: A grammar rule, however true (it is), is useless unless it can be understood. (Một quy tắc ngữ pháp, dù có đúng, thì cũng vô dụng nếu không được nắm vững.)

Xem Thêm : Áo khoác Bomber là gì? Tìm hiểu áo khoác Bomber nam, nữ?

7. Cách dùng thông tục: lời giải đáp ngắn

Trong văn phong thân tình, không trọng thể, những liên từ này thỉnh thoảng được sử dụng như các lời giải đáp ngắn. Ví dụ: When shall we start? ~ Whenever. (= Whenever you like!) (Khi nào tất cả chúng ta khai mạc? ~ Lúc nào thì cũng được.) Potatoes or rice?~ Whichever. (= I don’t mind.) (Khoai tây hay cơm? ~ Cái nào thì cũng được.)

Whatever được sử dụng vớ nghĩa ‘tôi không quan tâm’, ‘tôi không hứng thú’. Cách này nghe khá bất lịch sự. Ví dụ: What would you like to do? We could go and see a film, or go swimming. ~ Whatever. (Cậu muốn đi đâu? Tất cả chúng ta có thể đi xem phim hoặc đi bơi. ~ Sao cũng được.)

Or whatever có nghĩa ‘hay cái nào khác’. Ví dụ: Would you like some orange juice or a beer or whatever? (Cậu muốn uống nước ép cam hay bia hay cái nào khác?) If you play football or tennis or whatever, it does take up a lot of time. (Nếu cậu chơi đá bóng hay tennis hay môn nào khác, đều chiếm nhiều thời kì.)

8. whatever với nghĩa ‘bất luận gì’

Sau anyno, whatever có thể dùng với ‘bất luận gì’. Ví dụ: Don’t you have any regrets whatever? (Cậu không có chút hối hận nào sao?) I can see no point whatever in buying it. (Tôi không thấy bất luận lợi ích gì lúc mua nó.)

Trong văn phong trọng thể, thỉnh thoảng tất cả chúng ta dùng whatsoever trong cấu trúc này như một hình thức nhấn mạnh vấn đề của whatever.

You May Also Like

About the Author: v1000