Cấu trúc và cách dùng Until trong Tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Until la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog để cập nhật kiến thức mới nhất.

Until có tức là cho tới khi. Đây là tri thức cơ bản được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các kỳ thi. Nội dung bài viết sau sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ đi kèm until để chúng ta cũng có thể ghi nhớ và vận dụng chuẩn nhất. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.

Bạn Đang Xem: Cấu trúc và cách dùng Until trong Tiếng Anh

1. Until được dùng để làm nhấn mạnh vấn đề hành động.

Cấu trúc: Simple Past + until + Simple Past

Until được sử dụng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dãn dài tới hành động của mệnh đề đi sau

Ví dụ:

  • – She waited my house until it was dark.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy đã ở lại nhà đất của tôi cho tới khi trời tối.

( Học các ví dụ về until để nhớ dễ và lâu hơn)

2. Until dùng nhấn mạnh vấn đề hành động đã hoàn thành.

Cấu trúc:

Simple Past + Past Perfect

Until sẽ tiến hành dùng để làm nhấn mạnh vấn đề một hành động ở mệnh đề đi kèm nó, với ý nghĩa đã hành động đã hoàn thành trước hành động kia.

Ví dụ:

  • – She read the book until no-one had been there.
  • – Cô ấy đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả.

Xem Thêm : Chị Google là ai? Chị google tên gì? Thông tin Tiểu sử chi tiết

Nhấn mạnh vấn đề việc cô ấy vẫn say mê đọc sách khi mọi người trong thư viện đã về hết rồi.

3. Until dùng với sự việc chưa hoàn thành.

Cấu trúc: Simple future + Until + Present simple/Present perfect

Until sẽ được sử dụng với tức là sẽ làm gì đó cho đền khi hoàn thành việc đó

Ví dụ:

  • – We won’t go to bed until we have finished our homework. = we will go to bed until we finish our homework.
  • Dịch nghĩa: Họ sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập.
  • – Hoa and her brother will be stayed here until the rain stops.
  • Dịch nghĩa: Hoa và anh trai của cô ấy sẽ ở đây cho tới khi tạnh mưa.

( Phân biệt until và các từ khác)

4. Phân biệt Until và till

Until till đều sở hữu thể dùng để làm thay thế lẫn nhau cả trong tiếng anh giao tiếp và văn viết.

Ví dụ: Wait here till (until) I come back.

  • We won’t stop shouting until (till) you let us go.
  • Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ không ngừng nghỉ la hét cho tới khi cô ấy để cho chúng tôi đi.
  • Loan should stay on the train until ( till) Manchester and then change.
  • Dịch nghĩa: Loan nên ở trên tàu cho tới khi vào ga Manchester rồi mới đổi.

Dù vậy, 2 từ này vẫn có sự khác biệt đôi chút, mà bạn nên ghi nhớ.

Until thường được đứng ở đâu câu:

– Ví dụ: Until your mother comes, you mustn’t go anywhere.

Xem Thêm : Rạp cine & suite CGV là gì? Ưu nhược điểm của loại rạp này

Tất cả chúng ta không dùng Till your father comes,…

Dịch nghĩa: Cho tới khi mẹ con đến, con không được đi bất kì đâu cả.

Ví dụ: Until he spoke they had realized (that) she was a foreigner.

Cho tới khi anh ấy giới thiệu thì họ mới nhận ra rằng cô ấy là người nước ngoài.

Until có nghĩa trọng thể và thân thiện hơn so với till, vì vậy until thường được sử dụng hơn till.

Ví dụ: Continue in that direction until you see a sign.

Cứ tiếp tục đi theo phía kiacho đến khi chúng ta thấy một tấm biển.

Till và until khi được sử dụng kèm các cụm từ nhất định

  • Ví dụ: They have learnt two lessons up till now. (= up to now)
  • Dịch nghĩa: Họ đã học hai bài học kinh nghiệm cho tới hiện tại.

– Khi sử dụng Until người ta thường sẽ đặt tại đâu câu:

Until now they have learnt two lessons.

– Khi theo sau là danh từ, thì tất cả chúng ta thường sử dụng từ till nhiều hơn. Nói Theo phong cách khác là; till thường được sử dụng là giới từ hơn là liên từ.

  • – one’s fingers in the till (thụt két): móc túi tiền ở trong phần thao tác.
  • – She’s had fingers in the till for years.
  • – Don’t open it till her birthday.
  • – Nothing happened till 6 o’clock.
  • – The street is full of traffic from morning till night.
  • Dịch nghĩa: Đường phố đầy xe cô đi lại từ sáng chí tối

Lê Quyên.

You May Also Like

About the Author: v1000