Tài sản bảo đảm là gì theo quy định pháp luật hiện hành?

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Thu bao dam la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Tài sản đảm bảo là gì theo quy định pháp luật hiện hành? Những vấn đề cần lưu ý về tài sản đảm bảo theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.

Bạn Đang Xem: Tài sản bảo đảm là gì theo quy định pháp luật hiện hành?

1. Tài sản đảm bảo là gì?

Tài sản đảm bảo là tài sản mà bên đảm bảo dùng để làm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự so với bên nhận đảm bảo. Theo Điều 105 Bộ luật dân sự 2015, Tài sản là vật, tiền, sách vở và giấy tờ có mức giá và quyền tài sản. Tài sản gồm có bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Tài sản đảm bảo phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên đảm bảo, được phép thanh toán và không có tranh chấp, tài sản đảm bảo cũng luôn có thể là quyền sử dung đất. Tài sản đảm bảo cũng luôn có thể là tài sản thuộc quyền sở hữu của người thứ ba hoặc quyền sử đụng đất của người thứ ba nếu bên đảm bảo, bên nhận đảm bảo và người thứ ba có thoả thuận.

2. ĐK của tài sản đảm bảo

Theo Điều 295 Bộ luật dân sự 2015,Tài sản đảm bảo phải đảm bảo những tham gia sau đây:

Tài sản đảm bảo vẫn phải thuộc quyền sở hữu của bên đảm bảo và chỉ loại trừ hai giải pháp đảm bảo là cầm giữ và bảo lưu quyền sở hữu

Xem Thêm : Golang là gì và tại sao bạn nên học Go?

Khi đưa tài sản trở thành đối tượng người sử dụng của đa số giải pháp đảm bảo phải đảm bảo tài sản đó thuộc về của bên đảm bảo. Quy định này nhằm loại bỏ phần nào đó rủi ro cho bên nhận đảm bảo.

Tài sản có thể được mô tả chung nhưng phải xác định được

Vì tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai nên pháp luật dự liệu quy định tài sản có thể được mô tả chung nhưng phải xác định được.

Giá trị của tài sản đảm bảo có thể to hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được đảm bảo

Thông thường giá trị tài sản đảm bảo phải to hơn giá trị nghĩa vụ được đảm bảo để khi xử lý tài sản đảm bảo thì số tiền thu được từ việc bán tài sản đảm bảo để tính sổ các nghĩa vụ tài chính khác ví như ngân sách dữ gìn và bảo vệ, ngân sách xử lý tài sản,… Tuy nhiên các bên có thể thỏa thuận hợp tác giá trị tài sản đảm bảo bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ đảm bảo. Trường hợp này nếu tài sản bị xử lý thì bên nhận đảm bảo có thể chịu thiệt hại khi bên đảm bảo không còn tài sản khác để tính sổ.

– Tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành tương tương lai

Tài sản hiện có là tài sản đã tạo nên và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác so với tài sản trước hoặc tại thời khắc xác lập thanh toán.

Bộ luật Dân sự 2015 được cho phép tài sản hình thành trong tương lai được làm tài sản đảm bảo. Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc về của bên đảm bảo sau thời khắc nghĩa vụ được xác lập hoặc thanh toán đảm bảo được giao ước.

3. Các trường hợp xử lý tài sản đảm bảo

Xem Thêm : Cách tụng niệm và ý nghĩa của Kinh Địa Tạng

– Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được đảm bảo mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

– Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được đảm bảo trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận hợp tác hoặc theo quy định của luật.

– Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hợp tác hoặc luật có quy định.

Xem thêm: Xử lý tài sản đảm bảo

Trên đây là nội dung nội dung bài viết Quy định pháp luật hiện hành về tài sản đảm bảo, Lawkey gửi đến độc giả, nếu có thắc mắc liên hệ LawKey để được trả lời.

You May Also Like

About the Author: v1000