Các thì trong tiếng Anh cơ bản – Tổng hợp công thức và bài tập có đáp án 2023

Mục Lục

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Thi tieng anh la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Thì (tense) trong tiếng Anh là thuật ngữ dùng để làm xác định thời kì đã xẩy ra, đang xẩy ra hoặc dự kiến sẽ xẩy ra một sự việc, hiện tượng lạ, hành động,… nào đó.

Bạn Đang Xem: Các thì trong tiếng Anh cơ bản – Tổng hợp công thức và bài tập có đáp án 2023

Thì đi liền với chủ ngữ và động từ (động từ tobe theo ngôi khi phối hợp danh từ, tính từ hoặc động từ thường) dùng để làm chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xẩy ra trong khoảng chừng thời kì nào đó hoặc đã xẩy ra, dự kiến xẩy ra, luôn xẩy ra,…

Các thì trong tiếng Anh được chia theo thời kì quá khứ, ngày nay và tương lai. Video rõ ràng nhé:

Để chinh phục những mức độ tiếng Anh nâng cao thì việc thuần thục cách sử dụng các thì trong tiếng Anh là một điều rất quan trọng. Thực tế, có tới 13 thì trong tiếng Anh (12 thì cơ bản + 1 thì mở rộng). Cụ thể đó là “tương lai gần (Near Future)”.

*Bật mí: Để học và ghi nhớ các thì hiệu quả hơn thì mình có san sớt cách dùng các thì trong tiếng Anh, công thức thì và mẹo ghi nhớ. Cách này mình sẽ san sớt cuối nội dung bài viết sau khi chúng ta đã hiểu hết tri thức nhé!

Thì ngày nay đơn

Thì ngày nay đơn (Present Simple) là thì diễn tả hành động chung chung, tổng quát lặp đi tái diễn nhiều lần một sự thực hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời kì ngày nay.

1. Công thức

Động từ thường:

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + V (s/es)+ O

Ví dụ: She watches TV.

Phủ định (-)

S+ do/does + not + V (Infinitive) + O

Ví dụ: I don’t know her.

Nghi vấn (?)

Do/does + S + V (Infinitive)+ O?

Ví dụ: Do you love me?

So với động từ Tobe:

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + is/am/are + N/Adj

Ví dụ: I am a girl.

Phủ định (-)

S + am/are/is + NOT + N/Adj

Ví dụ: I am not a student, i am a teacher.

Nghi vấn (?)

Am/are/is + S + N/Adj

Ví dụ: Are they happy?

*Lưu ý:

– Những từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi sử dụng với thứ bực ba số ít hãy thêm đuôi “es” (Ví dụ: do – does; watch – watches; fix – fixes, go – goes; miss – misses, wash – washes,…).

– Những từ có tận cùng là “y” thì khi sử dụng với thứ bực 3 số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (Ví dụ: copy – copies; study – studies,…) trừ một số từ ngoại lệ như “buy”, “play”,…

– Những từ sót lại, thêm đuôi “s” (Ví dụ: see – sees; play – plays,…)

2. Cách dùng

Thì ngày nay đơn được sử dụng:

– Diễn tả một lý lẽ, sự thực hiển nhiên (Ví dụ: The Earth orbits around the Sun).

– Diễn tả một thói quen, thị hiếu hoặc sự việc lặp đi tái diễn hàng ngày (Ví dụ: He goes to school by bike).

– Thể hiện khả năng của một ai đó (Ví dụ: She studies very well).

3. Tín hiệu nhận diện

Trong câu ngày nay đơn có xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như: Always (xoành xoạch), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thi thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (khó), never (không bao giờ),… Hoặc từ every (every day, every week, every month,…)

4. Bài tập

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

– She always ______delicious meals. (make)

– Tome______eggs. (not eat)

– They______do the homework on Sunday (do)

– He ______ a new T-shirt today (buy)

– My mom______shopping every week. (go)

– ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go)

– _____ your parents ______with your decision? (agree)

– My sister ______ her hair every day (wash)

Police ______ robbers (catch)

Đáp án:

– Makes

– Does not eat

– Don’t

– Buys

– Goes

– Do – go

– Do – agree

– Washes

– Catch

Để nắm vững hơn cách dùng trong các trường hợp khác nha, trong IELTS và làm bài tập ghi nhớ lâu hơn, bạn hãy click vào nội dung bài viết này nhé, có 7 bài tập dượt chuyên sâu nha: HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Công thức, tín hiệu, bài tập có đáp án rõ ràng

Thì ngày nay tiếp diễn

Thì ngày nay tiếp diễn (Present Continuous) là thì dùng để làm diễn tả một hành động xẩy ra ở thời khắc ngày nay, đang diễn ra và nối dài dài một thời kì ở ngày nay.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S +am/is/are + V-ing

Ví dụ: I am writing an essay.

Phủ định (-)

S + am/is/are not + V-ing

Ví dụ: She is not studying now.

Nghi vấn (?)

Am/is/are + S + V-ing

Ví dụ: Are they sleeping?

Thì ngày nay tiếp diễn không chia động từ tobe.

2. Cách dùng

– Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời khắc nói (Ví dụ: He is going home.).

– Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời khắc nói (Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”.).

– Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xẩy ra trong tương lai gần (Ví dụ: He is going to school tomorrow.).

– Diễn tả sự việc lặp đi tái diễn gây khó chịu. Câu này mang tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo (Ví dụ: He is always coming late.).

– Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn (Ví dụ: The children are growing quickly.).

*Lưu ý: Các bạn không dùng thì ngày nay tiếp diễn với những từ thể hiện nhận thức, cảm xúc như: Be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate,…

3. Tín hiệu nhận diện

– Đi cùng với những trạng từ chỉ thời kì như: Now, at the moment, it’s + giờ cụ thể + now.

– Có những động từ: Look, watch, listening, keep silent,…

4. Bài tập

– My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.

________________________

– My/ mom/ clean/ floor/.

________________________

– Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

________________________

– They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

________________________

– My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

________________________

Đáp án:

– My dad is watering some plants in the garden.

– My mom is cleaning the floor.

– Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

– They are asking a man about the way to the railway station.

– My student is drawing a (very) beautiful picture.

Trên đây là tổng thể về thì ngày nay tiếp diễn.

Để biết được ứng dụng của thì này trong IELTS ra sao, thường sử dụng trong trường hợp nào thi các bạn click theo link này, tập dượt thêm nha: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) – Công thức, tín hiệu và bài tập giải rõ ràng

Thì ngày nay hoàn thành

Thì ngày nay hoàn thành (Present Perfect) là thì dùng để làm diễn đạt hành động xẩy ra ở một thời khắc không xác định trong quá khứ.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + have/has + V3

Ví dụ: I have cooked for 2 hours.

Phủ định (-)

S + have/has not + V3

Ví dụ: She hasn’t met her mother since April.

Nghi vấn (?)

Have/has + S + V3

Ví dụ: Have you arrived in American yet?

2. Cách dùng

– Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến ngày nay (Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.).

– Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời khắc ngày nay nhưng không rõ thời kì kết thúc (Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.).

– Diễn tả sự kiện quan trọng trong đời (Ví dụ: This is the happiest party that I’ve been to.).

– Dùng để làm chỉ kết quả. (Ví dụ: I have finished my homework.).

– Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời khắc ngày nay (Ví dụ: Have you ever been to American?).

3. Tín hiệu nhận diện

Những từ xuất hiện trong thì này như: Just – Recently – Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far – Until now – Up to now – Up to the present.

4. Bài tập:

Chia động từ trong ngoặc:

– They ______a new lamp. (buy)

– We ______our holiday yet. (not/ plan)

– He just ______ out for 2 hours (go)

– I ______ my plan (not/finish)

– ______ you ______ this lesson yet? ( learn)

Viết lại câu:

This last time she came back to her hometown was 4 years ago.

=> She hasn’t______

– He started working as a ngân hàng clerk 3 months ago.

=> He has______

– It is a long time since we last met.

=> We haven’t______

Đáp án:

Chia động từ:

– Have bought

– Haven’t planned

– Has gone

– Haven’t finished

– Have – learned

Viết lại câu:

– She hasn’t come back home for 4 years.

– He has worked as a ngân hàng clerk for 3 months.

– We haven’t met each other for a long time.

Để tìm thêm vô số phương pháp sử dụng thì ngày nay hoàn thành, những lưu ý quanh thì này và làm bài tập ứng dụng, các bạn click theo link bài:

Ngày nay hoàn thành (Present Perfect) – Công thức và bài tập có đáp án rõ ràng.

Thì ngày nay hoàn thành tiếp diễn

Thì ngày nay hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là thì dùng để làm chỉ hành động vẫn tiếp diễn ở ngày nay, có khả năng xẩy ra trong tương lai.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + have/has been + V-ing + O

Ví dụ: I have been going to school

Phủ định (-)

S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + O

Ví dụ: They haven’t been working together.

Nghi vấn (?)

Has/have + S + been + V-ing + O

Ví dụ: Have you been traveling to TP HCM City?

2. Cách dùng

– Được sử dụng diễn tả một hành động đã khai mạc trong quá khứ và diễn ra cho tới ngày nay. Hành động có tính liên tục (Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.).

– Thì ngày nay hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vấn đề vào quá trình còn thì ngày nay hoàn thành thì nhấn mạnh vấn đề vào kết quả, các bạn lưu ý nhé.

Thì ngày nay hoàn thành tiếp diễn cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không còn dùng được với những động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính nối dài, khi chỉ số lượng, số lần.

3. Tín hiệu nhận diện

Đó là: all (day, week…), since, for,… Lưu ý cách dùng ở trên cho thì ngày nay hoàn thành. Một số từ khác: Recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far,… Hoặc “how long (bao lâu)”:

Xem Thêm : Thông tin về Cookies

– Since + mốc thời kì. Ex: since 2000

– For + khoảng chừng thời kì Ex: for 3 years

4. Bài tập

– Where is she? I (wait)______ for her since 5 o’clock!

– He (go) ______out since 5 a.m.

– How long you (study) ______ English? For 5 years

– Why are your hands so dirty? – I (repair)______ my bike

Đáp án:

– have been waiting

– has been going

– have you been studying

– have been repairing

Các bạn cùng theo dõi rõ ràng và tập dượt thực hiện nhiều hơn bằng phương pháp click vào nội dung bài viết này nha: Thì ngày nay hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn.

Bạn click qua đây đăng ký nhận nhé: https://quatang.ielts-fighter.com/15sach

tang-15-ebook-ielts-fighter

Thì quá khứ đơn

Quá khứ đơn (Past Simple) là thì dùng để làm diễn đạt một hành động đã xẩy ra và kết thúc tại một thời khắc xác định trong quá khứ

1. Công thức

So với động từ tobe:

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + Was/were + N/adj

Ví dụ: I was a good student.

Phủ định (-)

S + was/were not + N/adj

Ví dụ: She wasn’t a beautiful girl.

Nghi vấn (?)

Was/were + S + N/adj

Ví dụ: Were you a good cook?

So với động từ:

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + V (ed) + O

Ví dụ: I used to study in Chu Van An High Shool

Phủ định (-)

S + did n’t + O

Ví dụ: We didn’t go to the cinema.

Nghi vấn (?)

Did +S + Verb

Ví dụ: Did you do homework?

2. Cách dùng

– Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc trước đó chưa từng xẩy ra (Ví dụ: She went to Hanoi 3 years ago.).

– Diễn đạt những hành động xẩy ra liên tục trong quá khứ (Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.).

– Diễn đạt một hành động chen vào một trong những hành động đang diễn ra (Ví dụ: When I was studying, my mom went home.).

– Dùng cho câu tham dự loại 2 (Ví dụ: If I had one hour, I would finish this essay.).

3. Tín hiệu nhận diện

Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last,…

4. Bài tập

– I _____ at home last weekend. (stay)

– Angela ______ to the cinema last night. (go)

– I and my friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)

– My vacation in Hue last summer ______ wonderful. (be)

Đáp án

Stayed

– Went

– have

– was.

Các bạn phải xem thêm về thì quá khứ đơn với ứng dụng cho IELTS, những lưu ý, bài tập thực hiện nhiều hơn tại: Quá khứ đơn (Past simple) – Tất tần tri thức và bài tập có đáp án

Thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là thì dùng để làm diễn tả một hành động xẩy ra trong quá khứ nhưng có một hành động khác xen vào.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ: We were playing basketball at 9 o’clock yesterday.

Phủ định (-)

S + was/were not + V-ing + O

Ví dụ: I wasn’t playing basketball at 9 o’clock yesterday.

Nghi vấn (?)

Was/Were + S + V-ing + O?

Ví dụ: Was he playing basketball at 9 o’clock yesterday?

2. Cách dùng

– Diễn tả một hành động đang xẩy ra ở quá khứ ở thời khắc xác định. Hãy nhớ thời khắc xác định thì mới có thể dùng thì này nhé.

– Diễn tả một hành động đang xẩy ra thì hành động khác xen vào sinh sống quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn (Ví dụ: I was having lunch when my mom came home.).

3. Tín hiệu nhận diện

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night,…

Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV.

4. Bài tập:

– Tom (walk)___________down the street when it began to rain.

– At this time last year, he (attend)__________an English course.

– We (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.

– The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.

Đáp án:

– Was walking

– Was attending

– Were standing

– Was riding

Cùng tìm hiểu rõ ràng và luyện bài tập thì này ở đây nha: Thì quá khứ tiếp diễn Past continuous – bài tập có đáp án

Thì quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là thì diễn tả một hành động đã xẩy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xẩy ra và kết kết thúc trong quá khứ.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + had + Vpp

Ví dụ: He had gone out when i came intro the house.

Phủ định (-)

S + hadn’t + Vpp

Ví dụ: She hadn’t come home when i got there.

Nghi vấn (?)

Had + S + Vpp?

Ví dụ: Had the film ended when you arrived at the cinema?

2. Cách dùng

Được dùng để làm diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn. Chúng ta cũng có thể hình dung theo trật tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – ngày nay đơn nhé. Cụ thể, thì quá khứ hoàn thành được dùng để làm:

– Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ (Ví dụ: We had had lunch before we went to school.).

– Một hành động diễn ra trước một thời khắc khác trong quá khứ (Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework.).

– Hành động xẩy ra để dẫn đến hành động khác (Ví dụ: He had lost 10 kg and became a handsome man.).

– Diễn tả tham dự không có thực trong câu tham dự loại 3 (Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party.).

3. Tín hiệu nhận diện

Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn. Các từ thường xuất hiện:

– Before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by,…

– When, when by, by the time, by the end of + time in the past,…

*Lưu ý:

– QKHT + before + QKĐ.

– After + QKHT, QKĐ.

4. Bài tập

– I (go) ______ home after I (finish) ______ my work.

– He said that he (already, see) ______ Dr. Rice.

– After taking a bath, she (go) ______ to bed.

-. They told me they (not/eat) ______ such kind of food before.

Đáp án:

– went – had finished

– had already seen

– went

– hadn’t eaten

Vì thì quá khứ hoàn thành có những điều cần lưu ý kỹ hơn, nhất là ứng dụng trong IELTS, các bạn hãy click link này để học và tập dượt thêm nhé: Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và bài tập có đáp án

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là thì dùng để làm diễn ta một hành động đã xẩy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xẩy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định

S + had been + V-ing

Ví dụ: I had been studying IELTS for 1 year and prepared for a test.

Phủ định

S +hadn’t been + V-ing

Ví dụ: I hadn’t been studying hard until I got a really bad score on the test yesterday.

Nghi vấn

Had + S + been + V-ing?

Ví dụ: Had you been watching TV before I went home?

2. Cách dùng

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để làm diễn tả một hành động xẩy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời khắc này vẫn còn tiếp diễn (Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me.).

– Diễn tả hành động nối dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problem before he gave a solution.).

– Diễn tả hành động xẩy ra để sẵn sàng cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh vấn đề tính liên tục (Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.).

– Diễn tả một hành động nối dài liên tục trước một thời khắc xác định trong quá khứ. (Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at 9.pm last night.).

– Nhấn mạnh vấn đề hành động để lại kết quả trong quá khứ (Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.).

– Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể có thể sử dụng cho câu tham dự loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên (Ví dụ: If we had been preparing better, we would have got good grades.).

3. Tín hiệu nhận diện

Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after,…

4. Bài tập

– It was very noisy next door. Our neighbours ….(have) a party.

– Tam and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

– Tim was sitting on the ground. He was out of breath. He … (run)

– When Phuong arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

Đáp án:

– were having

– was walking

– had been running

– were eating

Để nắm vững hơn cách dùng và tập dượt nhớ lâu, bạn click vào link này nha: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Thì tương lai đơn

Tương lai đơn (Future Simple) là thì dùng để làm diễn tả một hành động sẽ xẩy ra trong tương lai nhưng không xác định rõ thời kì.

1. Công thức

Với động từ thường

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định

S + will + verb

Ví dụ: I will clean my room.

Phủ định

S + will not + verb

He will not go to school with her.

Nghi vấn

Will + S + verb?

Ví dụ: Will you read this book?

Với động từ tobe

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định

S + will + be + N/adj

Ví dụ: He will be a good husband.

Phủ định

Xem Thêm : ” Not Really Là Gì – Không Hẳn In English

S + will not + be + N/adj

Ví dụ: I will not be angry if you can do it.

Nghi vấn

Will + S + be

Ví dụ: Will you be home tonight?

*Lưu ý: will not = won’t

2. Cách dùng

– Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời khắc nói.

Ví dụ: I will go home in 2 days.

– Dùng để lấy ra lời yêu cầu, đề xuất, lời mời.

Ví dụ: Will you go home with me tonight?

– Dùng để lấy ra lời hứa hẹn hứa hẹn: Ai này sẽ làm gì.

Ví dụ: I will do my homework tomorrow.

3. Tín hiệu nhận diện

Trạng từ chỉ thời kì: in + thời kì, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…

Động từ thể hiện khả năng sẽ xẩy ra:

– think/believe/suppose/…: nghĩ/tin/cho là/…

– perhaps: có nhẽ

– probably: có nhẽ

– Promise: hứa

4. Bài tập

  • I/hope/that/you/come/my house/tomorrow.

________________________

  • He/finish/his poem/5 days.

________________________

  • If/he/not/study/hard/he/not/pass/final/exam.

________________________

  • You/look/tired/so/I/bring/you/something/eat.

______________________________

  • You/please/close/door?

______________________________

Đáp án:

– I hope that you will come to my house tomorrow.

– He will finish his poem in 5 days.

– If he doesn’t study hard, he won’t pass final exam.

– You look tired, so I will bring you something to eat.

– Will you please close the door?

Thì tương lai gần

Tương lai gần (Near Future) là thì dùng để làm diễn tả một hành động sẽ xẩy ra trong tương lai đã được dự kiến kế hoạch từ trước hoặc một dự đoán có địa thế căn cứ cụ thể.

Thì tương lai gần khá giống với tương lai đơn nhưng thì này được dùng để làm diễn tả một hành động, sự kiện đã có dự kiến từ trước chứ không phải tự phát.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định

S + am/is/are going to + verb

Ví dụ: I am going to the hospital next day

Phủ định

S + am/is/are not going to + verb

Ví dụ: We are not going to school tomorow.

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + going to + verb?

Ví dụ: When are you going to Hanoi?

2. Cách dùng

– Dùng để làm diễn tả một dự kiến, kế hoạch trong tương lai (Ví dụ: He is going to married this year.).

– Dùng để làm diễn đạt một dự đoán có địa thế căn cứ, có dẫn chứng cụ thể ( Ví dụ: The sky is very black. It is going to rain).

3. Tín hiệu nhân biết

Thì tương lai gần sử dụng các trạng từ chỉ thời kì trong tương lai có địa thế căn cứ và dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: Tomorrow I am going to visit my parents in Thành Phố New York. I have just bought the ticket.

Trong số đó, “tomorrow” là thời kì trong tương lai, “I have just blought the ticket” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “visit parents in Thành Phố New York”.

4. Bài tập:

Tương lai đơn và tương lai gần – Công thức, cách sử dụng trong IELTS và bài tập

Thì tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là thì dùng để làm diễn tả một hành động sẽ xảy ở một thời khắc nhất định nào đó trong tương lai.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + will + be + V-ing

Ví dụ: I will be going home at 9.am tomorrow.

Phủ định (-)

S + will not + be+ V-ing

Ví dụ: I will not be going home at 9.am tomorrow.

Nghi vấn (?)

Will + S + be + V-ing?

Ví dụ: Will you be going home at 9.am tomorrow?

2. Cách dùng

Được dùng để làm diễn tả một hành động xẩy ra tại thời khắc xác định trong tương lai.

3. Tín hiệu nhân biết

Trong câu có những trạng từ chỉ thời kì trong tương lai kèm theo thời khắc xác định:

– At this time/ at this moment + thời kì trong tương lai (Ví dụ: Vào thời khắc này…).

– At + giờ cụ thể + thời kì trong tương lai (Ví dụ: Vào lúc…).

4. Bài tập:

– At this time tomorrow, I______ (go) shopping in Singapore.

– I ______(send) in my application tomorrow

– ___you___ (wait) for her when her plane arrives tonight?

Đáp án:

– Will be going

– Will be sending

– Will you be waiting

Xem rõ ràng và tập dượt nhớ lâu: Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous): Tri thức & bài tập

Thì tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì được dùng để làm diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời khắc xác định trong tương lai.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định (+)

S + will + have + Vpp

Ví dụ: I will have watched my favourite film at the end of this month

Phủ định (-)

S + will + not + have + Vpp

Ví dụ: She will not have finished this project tomorrow

Nghi vấn (?)

Will + S + have + Vpp?

Ví dụ: Will you have finished this plan at the end of this week?

2. Cách dùng

Thì này được dùng để làm diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời khắc xác định trong tương lai.

3. Tín hiệu nhận diện

Là những cụm từ:

– by + thời kì trong tương lai.

– by the end of + thời kì trong tương lai.

– by the time…

– before + thời kì trong tương lai.

Ví dụ: Will you have come back before theo Partty

4. Bài tập:

– By the end of this month I______ (take) an English course

– She______(finish) writing the report before 8 o’clock

– The film ______(start) by the time we get to the cinema.

Đáp án:

– will have taken

– will have finished

– will (already) have started

Mời các bạn tập dượt nhiều hơn để ghi nhớ thì nha: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): Tri thức & bài tập

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì được dùng để làm diễn tả một hành động sẽ xẩy ra ở một thời khắc nhất định nào đó trong tương lai.

1. Công thức

Dạng câu Công thức – ví dụ Khẳng định

S + will + have + been +V-ing

Ví dụ: I will have been studying for 4 years by next month.

Phủ định

S + will not/won’t + have + been + V-ing

Ví dụ: He won’t have been studying at 9 p.m tomorrow.

Nghi vấn

Will + S + have + been + V-ing?

Ví dụ: Will you have been walking around VietNam at the next month?

2. Cách dùng

– Được sử dụng để diễn tả một hành động xẩy ra và nối dài liên tục đến một thời khắc xác định trong tương lai (Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month.).

– Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai (Ví dụ: He will have been travelling by bus by the time he work at this company.).

3. Tín hiệu nhận diện

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sử dụng các trạng từ chỉ thời kì:

– By… for + khoảng chừng thời kì.

– By then…

– By the time…

*Lưu ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không dùng với những mệnh đề có khai mạc những từ chỉ thời kì như: Before, after, when, while, by the time, as soon as, if, unless,…

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

– State: be, mean, suit, cost, fit,

– Possession: belong, have

– Senses: smell, taste, feel, hear, see, touch

– Feelings: like, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish

– Brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Nếu có dự kiến trước thì bạn cũng có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” nhé.

Dạng tiêu cực của tương lai hoàn thành tiếp diễn:

will have been being + Vpp

Ví dụ: “I will have been writing my essay for one day by the time.” -> “My esay have been being written by me for one day by the time the final exam is came.”

4. Bài tập:

– He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.

– They ( talk)______with each other for an hour by the time I get home.

– My mother (cook)______dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

Đáp án:

– Will have been writing.

– Will have been talking.

– Will have been cooking.

Làm thế nào để học và ghi nhớ các thì hiệu quả hơn?

Nhiều bạn lúc học tiếng Anh cảm thấy khó nhớ các thì bởi có quá nhiều cấu trúc và luôn phải phát hiện dựa theo tín hiệu nhận diện. Để học thuộc hiệu quả và lâu bền, IELTS Fighter sẽ san sớt cho bạn một số chiêu học thuộc các thì của tiếng Anh hiệu quả sau đây.

1. Lập bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Lập bảng tổng hợp khiến cho bạn học và sử dụng cấu trúc các thì trong tiếng Anh trở thành dễ dàng hơn với gọn ghẽ chỉ trên một tờ giấy.

Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh

Bảng tổng hợp các thì bị động

2. Vẽ khoảng chừng thời kì sử dụng thì

Vẽ đường thời kì là cách phân biệt các thì trong tiếng Anh dựa theo mốc thời khắc xẩy ra sự việc, sự kiện, hiện tượng lạ,… vô cùng hiệu quả. Để xác định, bạn hãy vẽ khoảng chừng thời kì sử dụng thì tương tự như sau:

Các thì không đủ bạn hãy bổ sung thêm nhé, dựa theo mức thời kì của khá nhiều thì và hãy sắp xếp sao cho dễ hiểu nhất.

3. Nhớ bảng động từ bất quy tắc

Bạn hãy học thuộc bảng động từ bắt quy tắc trước và lưu ý một số nguyên tắc sau:

– So với các thì ngày nay, động từ và trợ động tự được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.

– So với những thì tương lai, sẽ phải có từ “will” trong câu và động từ có 2 dạng là “to be”” và “verb-ing”.

– So với những thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ tiến hành chia theo cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.

4. Sử dụng sơ đồ tư duy các thì trong tiếng Anh

Hãy tham khảo thêm cách học với sơ đồ các thì trong tiếng Anh như ở đây và thử vận dụng xem thế nào nhé!

SƠ ĐỒ TƯ DUY 12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH theo mô hình câu:

Để vẽ sơ đồ tư duy, các bạn hãy:

– Chuẩn bị sẵn sàng các bút màu khác nhau và vẽ theo sơ đồ tri thức với key chính – key phụ.

– Bạn xác định các nhánh đó chính là mục nào?

Ví dụ như trên phân các nhánh thì đơn, thì hoàn thành, thì tiếp diễn. Ở các nhánh nhỏ hơn sẽ là loại câu theo thể phủ định dạng thời kì ngày nay, quá khứ, tương lai. Các nhánh vẽ thêm sẽ là phần tri thức mở rộng hơn.

– Giờ bạn cũng có thể vẽ một sơ đồ với dạng ngày nay, chia thành ngày nay đơn, hoàn thành, tiếp diễn, hoàn thành tiếp diễn. Tiếp đến là nhánh nhỏ hơn về thể khẳng định, phủ định, nghi vấn chẳng hạn nhé!

– Khi vẽ, hãy lưu ý sắp xếp các phần theo logic để bạn học dễ nhớ hớn. Tô màu các nhánh để tạo sự khác biệt.

– Nếu có thể thì những bạn vẽ thêm những hình minh họa đơn giản, nhưng dễ nhớ hơn vào hình của mình nhé.

Ngoài các tri thức và bài tập về những thì trong tiếng anh như trên thì những phần ngữ pháp khác cũng phải lưu ý không kém mà các bạn phải học thêm để nâng cao tri thức của mình mỗi ngày. Và nhớ đừng để kiến bị mai một mà hãy ôn luyện thường xuyên nhé!

Link tải PDF cho những bạn muốn in: DOWNLOAD

IELTS Fighter tổng hợp: 30 ngày phủ xanh IELTS

Chúc các bạn học tập tốt nhé! Còn gì thắc mắc, hãy comment ngay phía dưới nha!

You May Also Like

About the Author: v1000