Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Mục Lục

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Thi hien tai don la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Thì ngày nay đơn là một thì rất cơ bản mà vững chắc bạn phải ghi nhận khi nhập môn tiếng Anh. Dẫu đây là một thì khá đơn giản nhưng vẫn có những lưu ý để người học có thể sử dụng chúng thuần thục. Hiểu được điều đó, TOPICA Native đã tổng hợp những tri thức bạn phải biết để nắm chắc thì ngày nay đơn ở nội dung bài viết sau này.

Bạn Đang Xem: Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Xem thêm:

  • Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
  • Thì ngày nay tiếp diễn (Present Continuous)

Trong nội dung bài viết này, TOPICA Native sẽ cung cấp cho những bạn những tri thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, tín hiệu nhận diện và những bài tập về thì ngày nay đơn để vận dụng. Nếu khách hàng còn cảm thấy chưa tự tín với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay nội dung bài viết sau này để trang bị cho mình những tri thức tiếng Anh cơ bản nhất.

1. Khái niệm thì ngày nay đơn (Simple present là gì)

Khái niệm thì ngày nay đơn: Thì ngày nay đơn (Simple present tense) dùng làm diễn tả một sự thực hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi tái diễn theo thói quen, phong tục, khả năng.

2. Công thức thì ngày nay đơn (Simple present tense)

Ngày nay đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức ngày nay đơn sẽ chia làm 2 dạng giành cho động từ To be và động từ thường.

2.1. Thì ngày nay đơn với TOBE

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong số đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

  • My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
  • They are from Nhật Bản. (Họ tới từ Nhật Bản.)
  • I am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

Câu phủ định ngày nay đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • I am not a bad student. (Tôi không phải một học trò hư.)
  • My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không đảm bảo.)
  • You aren’t from Vietnam. (Bạn không tới từ Việt Nam.)

Thể nghi vấn

Vướng mắc Yes/No question

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

  • Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

-> Yes, she is./ No, she isn’t.

  • Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

  • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

Vướng mắc WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • What is it? (Đây là cái gì?)
  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
  • Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

2.2. Thì ngày nay đơn với động từ thường

Công thức present simple với động từ thường có gì khác biệt với động từ To be? Cùng tìm hiểu nhé!

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong số đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • V (verb): Động từ

Lưu ý:

  • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

  • I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

  • He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)

Để tập dượt kỹ hơn, hãy làm bài tập thì ngày nay đơn nhé.

Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:

  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

  • I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không thao tác làm việc vào chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

Thể nghi vấn

Vướng mắc Yes/No question

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

  • Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.

  • Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)

Xem Thêm : Hướng nội là gì? Có ảnh hưởng từ gen di truyền hay không?

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

Vướng mắc WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

  • What do you like doing in your miễn phí time?(Bạn thích làm gì vào thời kì rảnh?)
  • Where does she work? (Cô ấy thao tác làm việc ở đâu?)

3. Cách sử dụng thì ngày nay đơn trong tiếng Anh

Cách dùng thì ngày nay đơn Ví dụ về thì ngày nay đơn Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi tái diễn hay một thói quen.

  • I watch TV everyday. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)

→ Việc xem vô tuyến tái diễn hàng ngày nên ta dùng thì ngày nay đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.

  • My teacher usually gives us homework. (Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)

→ Việc giáo viên giao bài về nhà xẩy ra thường xuyên nên ta dùng thì ngày nay đơn. Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với “he” hoặc “she”) nên động từ “give” thêm “s”.

Diễn tả một sự thực hiển nhiên, một lý lẽ.

  • The Earth goes around the Sun. ( Trái đất xoay quanh mặt trời.)

→ Đây là một sự thực hiển nhiên nên ta dùng thì ngày nay đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.

Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lộ trình, thời khắc biểu rõ ràng.

  • The plane takes off at 6 a.m today. (Phi cơ sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng nay.)
  • The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)

→ Mặc dù việc tàu bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lộ trình nên ta dùng thì ngày nay đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” phải thêm “s”.

Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

  • I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.)

→ Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì ngày nay đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.

  • She feels very excited. (Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)

→ Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì ngày nay đơn. Chủ ngữ là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

Để tập dượt kỹ hơn, hãy làm bài tập thì ngày nay đơn nhé.

4. Các tín hiệu nhận diện thì ngày nay đơn trong tiếng Anh

Khi trong câu có những trạng từ chỉ tần suất là tín hiệu nhận diện ngày nay đơn

  • Always (xoành xoạch)
  • usually (thường xuyên)
  • often (thường xuyên)
  • frequently (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)
  • generally (nhìn chung)
  • regularly (thường xuyên)

Ví dụ:

We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

Ngoài ra, tín hiệu ngày nay đơn còn có những từ:

  • Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, thường niên)

Ví dụ:

They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

Đặc biệt quan trọng, cần lưu ý đến những từ sau này để nhận diện tín hiệu của thì ngày nay đơn:

  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)

I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

Vị trí của nhiều trạng từ chỉ tần suất trong câu thì ngày nay đơn

Các từ nhận diện thì ngày nay đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

5. Video hướng dẫn tất tần tật về thì ngày nay đơn

6. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

dạng khẳng định của thì ngày nay đơn, với những chủ ngữ thứ bực 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”

Nguyên tắc như sau:

1. Thêm “S” vào sau hồ hết các động từ

Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O

Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”

Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”

Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

5. Trường hợp đặc biệt quan trọng

Ta có: have – has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là thứ bực 3 số ít sẽ không còn thêm “s” mà chuyển đổi thành “has”.

Ví dụ:

  • They have three children. (Họ có 3 người con.)
  • She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)

7. Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải nhờ vào phiên âm quốc tế mà không phải nhờ vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các vần âm ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm sót lại.

Xem thêm: cách phát âm s,es

8. Cách sử dụng của thì ngày nay đơn trong bài thi IELTS

Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2

Ví dụ:

  • I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Truy thuế kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1)
  • Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
  • I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học ĐH hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)

Mô tả sự thực trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

  • Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính tiêu khiển và dễ nhìn) (Sự thực)
  • Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thực)

Ngoài thì ngày nay đơn, các bạn phải học đầy đủ các thì khác để củng cố tri thức nền tảng của mình.

9. Bài tập vận dụng thì ngày nay đơn

Để ghi nhớ hoàn toàn những tri thức cấu trúc thì ngày nay đơn, hiện tại tất cả chúng ta hãy cùng vận dụng tri thức để làm vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì ngày nay đơn nhé. Bài tập có cấu trúc rất cơ bản nên vững chắc là các bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Sử dụng công thức chia thì của ngày nay đơn để hoàn thành các câu sau.

  1. My father always …………………………..delicious meals. (make)
  2. Tom…………………………..vegetables. (not eat)
  3. Rosie………………………….shopping every week. (go)
  4. ………………………….. Miley and David ………………………….. to work by bus every day? (go)
  5. ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
  6. Where……………………..that guy………………………from? (come)
  7. Where ………………………….. your mother …………………………..? (work)
  8. James …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
  9. Who …………………………..the washing in your house? (do)
  10. They ………………………….. out once a week. (eat)

Đáp án

Xem Thêm : Hệ thống tài khoản – 112. Tiền gửi ngân hàng. – Báo cáo tài chính

1. makes

2. doesn’t eat

3. goes

4. do…go

5. Do…agree

6. does…come

7. does…work

8. doesn’t usually water

9. does

10. eat

Bài 2. Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. I often gets up early to catch the bus to go to school.

………………………………………………………………………

  1. She teach students in a local high school.

………………………………………………………………………

  1. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.

………………………………………………………………………

  1. Dang Van Lam am a famous goalkeeper in the National Football Team.

………………………………………………………………………

  1. What do your brother do?

………………………………………………………………………

  1. Bruce and Tim doesn’t go swimming in the lake.

………………………………………………………………………

  1. Hannah speak Chinese very well.

………………………………………………………………………

  1. How often does she goes shopping in the supermarket?

………………………………………………………………………

  1. Our dogs aren’t eat bones.

………………………………………………………………………

  1. Mary’s parents is very friendly and helpful.

………………………………………………………………………

Đáp án

1. gets => get

2. teach => teaches

3. doesn’t => don’t

4. am => is

5. do your => does your

6. doesn’t => don’t

7. speak => speaks

8. goes => go

9. aren’t => don’t

10. is => are

Bài 3: Chọn dạng đúng của từ

  1. I catch/catches robbers. My dad is a driver.
  2. He always wear/wears a white coat.
  3. They never drink/drinks beer.
  4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.
  5. She have/has a pen.
  6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
  7. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.
  8. She teach/teaches students.

Đáp án

  1. catch
  2. wears
  3. drink
  4. goes
  5. has
  6. cut
  7. watches
  8. teaches

Bài 4: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.

believe eat flow go grow make rise tell translate

  1. The earth goes round the sun.
  2. Rice ……. in Britain.
  3. The sun …… in the east.
  4. Bees ……………….. honey.
  5. Vegetarians …… meat.
  6. An atheist ……. in God.
  7. An interpreter ……….. from one language into another.
  8. Liars are people who ………………. the truth.
  9. The River Amazon ……………….. into the Atlantic Ocean.

Đáp án

  1. goes
  2. doesn’t grow
  3. rises
  4. make
  5. don’t eat
  6. doesn’t believe
  7. translates
  8. don’t tell
  9. flows

Bài 5: Trả lời những thắc mắc sau sử dụng những trạng từ tần suất ở phần lý thuyết.

1. How often do you buy a new item of clothing?

…………………………………………………………………….

2. When do you often eat breakfast in the morning?

…………………………………………………………………….

3. What do you do?

…………………………………………………………………….

4. Do you have a pet?

…………………………………………………………………….

5. Are you afraid of spiders?

…………………………………………………………………….

Hy vọng với lý thuyết thì ngày nay đơn mà TOPICA Native vừa tổng hợp trên đây, các bạn sẽ dễ dàng chinh phục thì tiếng Anh này. Nếu có bất kì thắc mắc gì, hãy để lại comment phía bên dưới để được trả lời sớm nhất nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

TOPICA Native cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI tương trợ huấn luyện, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, khiến cho bạn nói tiếng Anh thuần thục chỉ với sau 6 tháng từ số lượng 0.

You May Also Like

About the Author: v1000