Bottom Line là gì và cấu trúc cụm từ Bottom Line trong câu Tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa The bottom line la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Trải nghiệm khi thao tác làm việc trong môi trường tự nhiên ai cũng là Chuyên Viên về Tiếng Anh ngoại trừ bạn ra thì thế nào? Khi sếp bất thần hỏi bạn về “ bottom line” năm nay ra sao nhưng bạn chỉ biết ngậm ngùi lặng im vì chả hiểu sếp đang nói gì? Đừng lo lắng, nội dung bài viết sau đây về cụm từ “ Bottom line” trong Tiếng Anh là gì sẽ giúp đỡ bạn làm rõ hơn về nó nhé!

Bạn Đang Xem: Bottom Line là gì và cấu trúc cụm từ Bottom Line trong câu Tiếng Anh

1. Bottom line tức là gì?

bottom line là gì

Hình ảnh minh họa ” Bottom line”

Bottom line” là cụm từ Tiếng Anh có tức là “ điểm mấu chốt, điểm cốt yếu, điểm quan trọng

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • The bottom line is our company doesn’t have enough IT professionals.
  • Điểm mấu chốt là đơn vị của chúng tôi không có đủ Chuyên Viên công nghệ thông tin.

Bottom line” là cụm từ Tiếng Anh có tức là “ dòng cuối cùng của một văn bản báo cáo tài chính của một giao dịch thanh toán hay hoạt động kinh doanh của một đơn vị, tổ chức”

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • Benefit the bottom line
  • Lợi nhuận cuối cùng

Bottom line” là cụm từ Tiếng Anh có tức là “ kết quả kinh doanh sau thuế

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • How will the decrease in interest rates affect your bottom line?
  • Lãi suất vay giảm sẽ tác động đến kết quả kinh doanh sau thuế của bạn thế nào?

2. Cấu trúc của cụm từ “ bottom line”

Cụm từ “ bottom line” được sử dụng làm chủ ngữ trong câu.

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • The bottom line is that our company does not have enough desks for interns.
  • Điểm mấu chốt là đơn vị tất cả chúng ta không có đủ bàn thao tác làm việc cho thực tập sinh.

=> cụm từ “ The bottom line” được sử dụng với mục tiêu làm chủ ngữ trong câu.

Cụm từ “ bottom line” được sử dụng làm tân ngữ trong câu.

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • Determining the bottom line before starting any negotiations.
  • Hãy xác định điểm mấu chốt trước lúc khai mạc bất kể cuộc thương lượng nào.

=> cụm từ “ the bottom line” được sử dụng với mục tiêu làm tân ngữ trong câu.

3. Cách dùng của cụm từ “ bottom line”

Dùng làm chỉ số liệu cuối của hoạt động kinh doanh. Từ đó có thể đánh giá và thẩm định được kinh doanh đang lỗ hay lời.

bottom line là gì

Xem Thêm : Chất lưỡng tính là gì ? Chất lưỡng tính bao gồm chất nào ?

Đánh giá và thẩm định doanh nghiệp đang lỗ hay lời

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • They discussed a lot about his business model. Then, they asked him to tell the bottom line.
  • Họ đã thảo luận rất nhiều về mô hình kinh doanh của anh ấy. Sau đó, họ yêu cầu anh ấy nói cho họ biết về số lượng lỗ lãi ra sao.

Dùng làm chỉ phần quan trọng nhất hay điều quan trọng nhất trong tất cả mọi thứ về một vấn đề nào đó.

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • The bottom line is that he lost the final game.
  • Điểm mấu chốt là anh ấy đã thua trận đấu cuối cùng.

Dùng làm xác định lợi nhuận cuối cùng, mục tiêu về lợi nhuận sau hết được doanh nghiệp nêu lên.

Xem Thêm : PTFE là gì | Teflon là gì | Đặc điểm và ứng dụng

Ví dụ:

  • When Jack considers a potential investment, he always looks strictly at the bottom line.
  • Khi Jack xem xét một khoản góp vốn đầu tư tiềm năng, anh ấy luôn xem xét kỹ lưỡng về lợi nhuận cuối cùng.

4. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

  • My father will accept $800,000 for this house, and that’s his bottom line.
  • Cha tôi sẽ chấp thuận đồng ý 800.000 đô la cho nhà cửa này, và đó là điều mấu chốt của ông ấy.
  • The bottom line is really useful for short term trades because short term traders often look for opportunities within small time frames to take advantage of small fluctuations in price.
  • Điểm mấu chốt thực sự hữu ích khi đối chiếu với các giao dịch thanh toán ngắn hạn bởi vì các nhà giao dịch thanh toán ngắn hạn thường tìm thời cơ trong các sườn thời kì nhỏ để tận dụng các biến động nhỏ về giá.
  • Forex traders will often use the bottom line to identify key breakout levels that need to be broken in order to move in the direction of a more breakout.
  • Các nhà giao dịch thanh toán forex thường sẽ sử dụng điểm mấu chốt để xác định các mức đột phá chính cần được phá vỡ để đi theo phía đột phá hơn.

bottom line là gì

Sàn giao dịch thanh toán Forex

  • The bottom line is that purchasing specialists must find maximum value for the company by negotiating time and cost with suppliers.
  • Điểm mấu chốt là các chuyên viên thu mua phải tìm ra giá rất mềm trị tối đa cho đơn vị thông qua việc thỏa thuận hợp tác về thời kì và ngân sách với những nhà cung cấp.
  • The bottom line is that each salesperson must understand what he is selling, the quality and value of the product.
  • Điểm mấu chốt là mỗi viên chức kinh doanh phải hiểu được mình hiện tại đang bán thứ gì, chất lượng sản phẩm và giá trị của sản phẩm đó thế nào.
  • The bottom line of successful apartment sales negotiation is that real estate staff must have the basis, with solid evidence to ensure their views in front of customers, specifically here is the price. sale of apartments in the negotiation process.
  • Điểm mấu chốt của việc thương thuyết bán căn hộ cao cấp chung cư thành công nằm ở phần viên chức kinh bất động sản phải có cơ sở, có chứng cứ vững chắc để đảm bảo ý kiến của mình trước khách hàng, cụ thể ở đây là giá bán căn hộ cao cấp chung cư trong quá trình thương thuyết.
  • The bottom line shows that business owners might have to close this business or not.
  • Lợi nhuận cuối cùng có thể cho biết thêm chủ doanh nghiệp phải đóng cửa công việc kinh doanh hay là không.
  • My boss sees that becoming more energy efficient, recycling waste, and doing public social activities can all help our bottom line.
  • Sếp của tôi thấy rằng việc trở thành tiết kiệm ngân sách và chi phí năng lượng hơn, tái chế chất thải và thực hiện các hoạt động sinh hoạt xã hội công cộng đều phải có thể giúp ích cho lợi nhuận của chúng tôi.

Hy vọng nội dung bài viết trên đây về cụm từ “ bottom line” trong Tiếng Anh đã mang lại cho bạn những tri thức có lợi và tự tín hơn khi giao tiếp với cấp trên nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000