Cấu trúc notice trong tiếng anh. Chú ý đến ai

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Sau notice la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

I noticed the woman enter the hospital.I noticed the woman entering the hospital. Cấu trúc notice là cấu trúc thông dụng và khá thú vị. Trong hai ví dụ trên các bạn có nhận ra chúng khác nhau ở điểm nào không? Cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc notice để trả lời ngay nhé.

Bạn Đang Xem: Cấu trúc notice trong tiếng anh. Chú ý đến ai

Cấu trúc notice và cách dùng trong tiếng Anh

Thông thường cấu trúc notice thường được sử dụng trong hoàn cảnh người nói muốn cảnh báo một việc gì đó, hay đề cập đến một việc mà người nói thấy khả nghi.

Khái niệm

Cấu trúc notice được sử dụng khá phổ quát trong tiếng Anh giao tiếp và cả thi cứ. Cấu trúc này còn có nghĩa để ý, nhận thấy đến ai/ cái gì thao tác làm việc gì đó.

Ví dụ:

  • She didn’t notice him.(Cô ấy không lưu ý đến anh ấy.)
  • She doesn’t notice her father.(Cô ấy không để ý đến cha mình.
  • I do not notice any suspicious points.(Tôi không sở hữu và nhận thấy điểm khả nghi nào.

Xem thâm: Cấu trúc warn trong tiếng Anh

Cấu trúc notice trong tiếng Anh

Một số cấu trúc notice thông dụng.

Cấu trúc notice

Notice + sb

Lưu ý đến ai đó

Ví dụ :

  • He noticed the receptionist.(Anh ta lưu ý đến cô lễ tân.)
  • She noticed the waiter.(Cô ta để ý người phục vụ.)
  • The teacher noticed him.(Giáo viên để ý đến cậu ta.)

Xem Thêm : Game MMORPG là gì? Lịch sử phát triển và những điểm hấp dẫn của thể loại game này

Notice + somebody/ something do something

Cấu trúc này còn có tức là lưu ý đến ai/ cái gì thao tác làm việc gì. Cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vấn đề vào người được nhắc đến

Ví dụ:

  • He has noticed her from the beginning of the party until now.(Anh ấy đã để ý cô ta từ trên đầu bữa tiệc đến giờ.
  • I noticed the woman enter the hospital.(Tôi để ý người phụ nữ nhảy vào bệnh viện.)
  • She noticed the car park on the side of the road.(Cô ấy để ý chiếc xe đậu bên đường.)

Notice + somebody/something doing something

Cấu trúc này còn có tức là lưu ý đến ai đó/ cái gì thao tác làm việc gì đó. Nhưng khác với cấu trúc ở trên, cấu trúc này nhằm nhấn mạnh vấn đề vào phương pháp thao tác làm việc của người, vật đó.

Ví dụ:

  • I noticed the woman entering the hospital. (Tôi để ý người phụ nữ nhảy vào bệnh viện.) Ở câu này thành phần dược nhấn mạnh vấn đề ở đây không phải là người phụ nữ mà là cách cô ta nhảy vào bệnh viện.
  • I noticed the car was parking by the side of the road.(Tôi để ý thấy chiếc xe đang đậu bên đường.)Ở đây người nói muốn nhắc đến việc đậu bên đường của chiếc xe kia rất khả nghi và anh ta đang lưu ý đến điều đó.
  • He noticed the waiter looking at the girl.(Anh ta nhận thấy người phục vụ nhìn cô gái.)

Lưu ý : Dùng động từ nguyên thể không”to” khi muốn diễn tả toàn bộ hành động, V-ing khi nói đến một phần hành động.)

Xem thêm: Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh.

Cấu trúc tương đương với notice

Tại đây là một số cấu trúc tương đương với cấu trúc notice trong một vài trường hợp mà các bạn nên biết.

Cấu trúc tương đương với cấu trúc notice

Cấu trúc detect

Detect + N

Phát hiện ra điều gì.

Ví dụ:

  • The inquisitors at once began to detect errors.(Các thẩm tra viên ngay tức khắc phát hiện ra lỗi.)
  • He detects that the coke bottle has poison.(Anh ấy phát hiện ra chai cô ca có chứa chất độc.)
  • I did not detect anything.(Tôi không phát hiện ra bất kể điều gì.)

Xem Thêm : Tổng quan về trạm biến áp

Cấu trúc witness

Witness + N

Nhân chứng cho việc gì.

Ví dụ:

  • Nobody here has witnessed it.(Không có bất kì ai ở đây tận mắt chứng kiến điều đó,
  • He witnessed the car parked on the side of the road.(Anh ta đã nhìn thấy/để ý thấy chiếc xe đậu bên đường.)
  • We witnessed him leave.(Chúng tôi đã nhìn thấy/ tận mắt chứng kiến anh ta rời đi.)

Cấu trúc pay attention to

Lưu ý đến điều gì.

Ví dụ:

  • Remember to pay attention to the bold part.(Nhớ lưu ý phần in đậm nhé.)
  • He did not pay attention to the road.(Anh ta không để ý đến tuyến đường.)
  • She doesn’t pay attention to him.(Cô ấy không lưu ý đến anh ta.)

Bài tập cấu trúc notice

Bài tập cấu trúc notice

Đặt câu với cấu trúc notice.

  1. Tôi nhận thấy giáo viên mới đang đứng của cửa lớp.
  2. Cô ấy để ý thấy chú chó đang sủa ngoài sân
  3. Anh ta nhận thấy người nam giới đang nhảy vào thang máy.
  4. Cô ấy để ý người nam giới làm kem.
  5. Cô gái để ý bệnh nhân có một chiếc chân bị gãy.

Đáp án

  1. I noticed the new teacher standing at the classroom door.
  2. She noticed the dog barking in the yard.
  3. He noticed the man entering the elevator.
  4. She notices the man make cream.
  5. The girl noticed the patient had a broken leg.

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp các tri thức về cấu trúc notice. Song song cũng giới thiệu về một số cấu trúc tương đương để các bạn cũng có thể sử dụng để thay thế, hỗ trợ cho vốn cấu trúc ngữ pháp của rất nhiều bạn đa dạng hơn. Cấu trúc này khá đơn giản nên sau nội dung bài viết này mình nghĩ các bạn đều phải có thể sử dụng thành thục rồi đúng không nhỉ nào? Còn điều ghi thắc mắc về cấu trúc này thì những bạn cũng có thể đặt vướng mắc phía dưới phần comment để chúng mình trả lời nhé.

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments

You May Also Like

About the Author: v1000