Responsible là gì? Cách dùng, bài tập cấu trúc responsible

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Responsible la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Responsible là gì? Cách dùng, bài tập cấu trúc responsible

Trong ngữ pháp hoặc giao tiếp tiếng Anh, khi chúng ta muốn nói ý nghĩa muốn ai đó chịu trách nhiệm hoặc làm gì với ai, sẽ thường sử dụng cấu trúc Responsible. vậy cấu trúc đó dùng ra sao? Nội dung bài viết hôm nay sẽ giúp đỡ bạn tìm hiểu cặn kẽ nhất nhé!

Bạn Đang Xem: Responsible là gì? Cách dùng, bài tập cấu trúc responsible

cau-truc-responsible
cấu trúc Responsible

Responsible là gì

Responsible giữ vai trò là một tính từ trong ngữ pháp Tiếng anh. Nó được mang tức thị nguyên nhân, hay chịu trách nhiệm” (cho cái gì) hay “mang tính chất có trách nhiệm, đáng tin cậy”.

Example

  • Vanessa is a very responsible person in her work. That’s also why she became the leader. ( Vanessa là một người rất có trách nhiệm trong công việc của mình. Đó cũng đây là lý do vì sao cô ấy trở thành trưởng nhóm.)
  • My team thinks that Adam is responsible for that quest but that is incorrect. (Nhóm của tôi nghĩ rằng Adam chịu trách nhiệm cho nhiệm vụ đó nhưng điều đó là không xác thực.)
  • They are responsible for the quality of customer care at the company when there is a complaint. ( Họ chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm chăm sóc khách hàng tại doanh nghiệp khi có phàn nàn.)

Cách dùng và cấu trúc của Responsible

cau-truc-cach-dung-responsible
cấu trúc cách dùng responsive

Cách 1: Responsible for + Ving

Công dụng trước nhất của cấu trúc Trách nhiệm Responsible là dùng làm nói ai hoặc cái gì chịu trách nhiệm làm điều gì đó.

Cấu trúc:

S + be responsible for + Ving

Example

  • John is responsible for vacuuming the floor and Jake is in charge of dusting the furniture. ( John chịu trách nhiệm hút bụi sàn nhà và Jake phụ trách quét bụi đồ đoàn.)
  • We have a responsibility to take care of the baby because the baby is too young. ( Chúng tôi có trách nhiệm chăm sóc em bé vì em bé còn quá nhỏ.)

Cách 2: Responsible to sb for sth

Cấu trúc chịu trách nhiệm Responsible thứ hai cũng đều có thể được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ khi tất cả chúng ta muốn nói ai hoặc cái gì chịu trách nhiệm cho ai trong một nhóm hoặc tổ chức có thứ bậc (cho cái gì đó hoặc cái gì đó).

Cấu trúc:

S + be responsible + to sb (+ for N)

Example

My teacher told me that I would be responsible for maintaining order in the next two Physics lessons.. ( Giáo viên của tôi nói với tôi rằng tôi sẽ chịu trách nhiệm về việc trông giữ trật tự lớp trong hai tiết học môn Lý tiếp theo.)

Jane must be responsible to the director of the company. She is excellent. ( Jane phải chịu trách nhiệm trước giám đốc doanh nghiệp. Cô ấy rất xuất sắc.)

Các cụm từ thường đi cùng với cấu trúc responsible

Có một số cụm từ đi với cấu trúc Chịu trách nhiệm responsible thường được sử dụng như sau

Cấu trúc rất phổ quát trước nhất trong ngữu pháp tiếng anh mang ý tức thị (ai, cái gì) chịu trách nhiệm responsible về cái gì: nhận trách nhiệm về sth = chịu trách nhiệm về sth. Danh từ Trách nhiệm có tức thị trách nhiệm.

Cấu trúc:

S + take(s) responsibility for sth

Example

  • It is your responsibility to look after your child. ( Bạn có trách nhiệm chăm sóc con mình.)
  • Fine, I will take responsibility for my actions just now. ( Tốt thôi, tôi sẽ chịu trách nhiệm về hành động của tôi vừa làm.)

Cấu trúc thứ hai mang ý tức thị ai đổ lỗi/trách nhiệm cho ai vì chuyện gì, việc gì:

Cấu trúc:

Xem Thêm : Tổng hợp từ A- Z những gì cần biết về HSK 4

S + hold(s) S responsible for sth = S + blame(s) someone for sth

Example

  • Everyone holds her responsible for the project’ is failure. ( Mọi người đều quy trách nhiệm cho cô ấy về việc thất bại của dự án.)
  • Do not hold me responsible for your mistake. ( Đừng bắt tôi phải chịu trách nhiệm về sai trái của bạn.)

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Bài tập cấu trúc responsible

Bài tập cấu trúc responsible

Bài 1: Chuyển đổi câu sau từ tiếng việt sang tiếng anh

  • Paul chịu trách nhiệm trực tiếp về hoạt động hiệu quả của văn phòng.
  • Phòng ban của cô ấy chịu trách nhiệm giám sát các tổng hợp.
  • Hội đồng thành phố chịu trách nhiệm giữ cho đường phố thật sạch.
  • Thực hiện của chúng tôi chịu trách nhiệm cho khoảng chừng 5.000 bệnh nhân ở phần này của Leeds
  • Ủy ban Lâm nghiệp tại đây sẽ phải chịu trách nhiệm bảo tồn hơn 2 triệu mẫu đất rừng.
  • Cô ấy phải chịu trách nhiệm về việc gây ra vụ tai nạn thương tâm cô ấy vừa gây ra.
  • Các tác giả viết bài này còn có trách nhiệm đảm nói rằng các thiết bị cấp thiết phải luôn sẵn sàng

Đáp án

  • Paul is directly responsible for the efficient operation of the office.
  • Her department is responsible for overseeing the complexes.
  • The city council is responsible for keeping the streets clean.
  • Our practice is responsible for around 5,000 patients in this part of Leeds
  • The Forestry Commission is responsible for conserving more than 2 million acres of forest land.
  • She is responsible for causing the accident.
  • It is the responsibility of the authors to ensure that the necessary equipment is available at all times

Bài 2: Hoàn thành các câu sau rốt với responsible for/to để tạo thành câu văn có nghĩa

  • Who… .. that mess?
  • Last year, we had… the project failed.
  • I… .. care about quality.
  • Adam is… his leader. He was very good.
  • She must… .. watch out for her baby.
  • Yes, I think I will take… .. my action. No problem!

Đáp án

  • responsible for
  • responsible for
  • responsible for
  • responsible to
  • responsibility for
  • responsibility for

Bài 3 Điền vào chỗ trống thích hợp

  • Lisa __________ the chief executive officer because she is the secretary.
  • Daniel and London __________ are locking the door.
  • They __________ write monthly reports.
  • Last night, the people in the office __________ the accident.
  • __________ Who made this mess?
  • I don’t want to work there because if I do, I __________ Ms. Lan. She is very strict.
  • No one wants to __________ what happened.
  • My neighbor __________ all the noise.

Đáp án

  • is responsible to
  • are/were/will be… responsible for
  • are/were/will be… responsible for
  • were responsible for
  • is/was responsible for
  • would be responsible to
  • be responsible for
  • are/were responsible for

Nội dung bài viết trên đã san sớt về kiểu cách dùng cấu trúc responsible. Hy vọng các bạn sẽ củng cố được tri thức ngữ pháp cũng như cho mình một cách học tiếng Anh thật hợp lý và hữu ích. Chỉ việc bạn thực sự siêng năng và có sự quyết tâm, không chỉ có thế hãy thiết lập mục tiêu học thực tế cho mình mình, chắc chắc rằng các bạn sẽ thấy khả năng ngoại ngữ của mình cải thiện một cách đáng kể. AMA chúc các bạn sẽ học thật tốt nhé!

Chúng ta cũng có thể quan tâm

cấu trúc in favour of

cấu trúc can’t stand

cấu trúc nothing but

cấu trúc never before

cấu trúc the last time

cấu trúc request

cấu trúc before

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

Xem Thêm : ILCoin là gì? ILCoin lừa đảo hay sẽ lật đổ Bitcoin trong tương lai?

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

You May Also Like

About the Author: v1000