TỔNG HỢP CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN VÀ DỄ NHỚ NHẤT

Mục Lục

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Nhan am tieng anh la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Trước nhất, để hiểu được trọng âm trong tiếng Anh, tất cả chúng ta cần hiểu: Âm tiết là gì?

Bạn Đang Xem: TỔNG HỢP CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN VÀ DỄ NHỚ NHẤT

Âm tiết trong tiếng Anh là một phòng ban kết cấu nên từ. Một âm tiết có thể chứa nguyên âm, hoặc chứa cả nguyên âm và phụ âm đi kèm. Một từ có thể chứa một hoặc nhiều âm tiết, tạo nên tiết điệu khi đọc.

Trọng âm tiếng Anh là những âm tiết được nhấn mạnh vấn đề, đọc to và rõ hơn các âm tiết khác trong từ. Trọng âm được xem là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ vựng, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết này sẽ có dấu phẩy.

Ví dụ: Begin /bɪˈɡɪn/: mở màn

Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quá trình học phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm chuẩn và giống như người bản xứ, bạn cần được nhấn trọng âm một cách chuẩn xác và tự nhiên ở mỗi từ và câu.

II. Vì sao phải học cách đánh trọng âm?

1. Giúp cho bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên

Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Các bạn sẽ thích thú hơn lúc nghe tới một câu hay một từ có ngữ điệu lên xuống hơn là ngữ điệu túc tắc đúng không nào? Vì thế, nói có trọng âm giúp cho bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ.

2. Giúp cho bạn phân biệt được những từ dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, có những từ tuy cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân đó chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.

Trong tiếng Anh, có những từ có cách viết giống nhau nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Nguyên nhân đó chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm.

Vì thế, nắm chắc các quy tắc cách đánh trọng âm giúp cho bạn phân biệt những từ dễ nhầm lẫn. Điều này đặc biệt quan trọng trong các bài Listening, vì người ra đề có thể đưa ra những từ như vậy để kiểm tra tri thức của bạn.

3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp

Một từ có thể có rất nhiều cách thức phát âm và ý nghĩa vì có cách nhấn trọng âm khác nhau nên việc biết và dùng đúng cách khắc ghi trọng âm cơ bản giúp cho bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp.

Rất nhiều tình huống “dở khóc dở cười” xẩy ra khi nhấn sai trọng âm và vững chắc, bạn không muốn rơi vào tình cảnh đó phải không nào? Cùng thuộc lòng 15 quy tắc đánh trọng âm sau đây để nói tiếng Anh ‘chuẩn từng cen-ti-mét’ nhé!

null

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM ÔN THI trung học phổ thông QUỐC GIA

Xem Thêm : Hỉ Nộ Ái Ố là gì? Ý nghĩa đầy đủ của Hỉ Nộ Ái Ố

=> BÍ KÍP ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%

III. Các quy tắc trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết

Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • begin /bɪˈɡɪn/
  • forgive /fəˈɡɪv/
  • invite /ɪnˈvaɪt/
  • agree /əˈɡriː/

Một số trường hợp ngoại lệ:

  • answer /ˈɑːn.sər/
  • enter /ˈen.tər/
  • happen /ˈhæp.ən/
  • offer /ˈɒf.ər/
  • open /ˈəʊ.pən/
  • visit /ˈvɪz.ɪt/

Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • father /ˈfɑː.ðər/
  • table /ˈteɪ.bəl/
  • sister /ˈsɪs.tər/
  • office /ˈɒf.ɪs/
  • mountain /ˈmaʊn.tɪn/

Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, khách sạn /həʊˈtel/,…

Lưu ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có được trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

Ví dụ: Record, desert sẽ có được trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ:

  • record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠ record (v) /rɪˈkɔːd/
  • desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/

Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • happy /ˈhæp.i/
  • busy /ˈbɪz.i/
  • careful /ˈkeə.fəl/
  • lucky /ˈlʌk.i/
  • healthy /ˈhel.θi/

Một số trường hợp ngoại lệ:

  • alone /əˈləʊn/
  • amazed /əˈmeɪzd/

Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết mở màn bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • about /əˈbaʊt/
  • above /əˈbʌv/
  • again /əˈɡen/
  • alone /əˈləʊn/
  • alike /əˈlaɪk/
  • ago /əˈɡəʊ/

null

2. Cách đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết

Quy tắc 5: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • encounter /iŋ’kauntə/
  • determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,…

Quy tắc 6: Động từ có 3 âm tiết, trong đó âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • exercise /ˈek.sə.saɪz/
  • compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,…

Quy tắc 7: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • paradise /ˈpærədaɪs/
  • pharmacy /ˈfɑːrməsi/
  • controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/
  • holiday /ˈhɑːlədei/
  • resident /ˈrezɪdənt/…

Quy tắc 8: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ một là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • potato /pəˈteɪtoʊ/
  • banana /bəˈnænə/
  • disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Quy tắc 9: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ một là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

  • familiar /fəˈmɪl.i.ər/
  • considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…

Quy tắc 10: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • enormous /ɪˈnɔːməs/
  • annoying /əˈnɔɪɪŋ/,…

null

3. Quy tắc đánh trọng âm đặc biệt quan trọng

Quy tắc 11: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • sự kiện /ɪˈvent/
  • contract /kənˈtrækt/
  • protest /prəˈtest/
  • persist /pəˈsɪst/
  • maintain /meɪnˈteɪn/
  • herself /hɜːˈself/
  • occur /əˈkɜːr/

Quy tắc 12: Các từ tận cùng bằng các đuôi: how, what, where,…. => trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • anywhere/ˈen.i.weər/
  • somehow /ˈsʌm.haʊ/
  • somewhere/ˈsʌm.weər/

Quy tắc 13: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum => trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • decision /dɪˈsɪʒ.ən/
  • attraction /əˈtræk.ʃən/
  • librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
  • experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
  • society /səˈsaɪ.ə.ti/
  • patient /ˈpeɪ.ʃənt/
  • popular /ˈpɒp.jə.lər/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • Một số trường hợp ngoại lệ:
  • lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
  • arabic /ˈær.ə.bɪk/
  • politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
  • arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/

Quy tắc 14: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết => trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ lúc cuối lên.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
  • regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
  • classmate /ˈklɑːs.meɪt/
  • technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
  • emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
  • certainty /ˈsɜː.tən.ti/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

Quy tắc 15: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self => trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
  • Chinese /tʃaɪˈniːz/
  • pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
  • kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
  • typhoon /taɪˈfuːn/
  • whenever /wenˈev.ər/
  • environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…

Một số trường hợp ngoại lệ:

  • coffee /ˈkɒf.i/
  • committee /kəˈmɪt.i/

null

Quy tắc 16: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • thirteen /θɜːˈtiːn/
  • fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
  • twenty /ˈtwen.ti/
  • thirty /ˈθɜː.ti/
  • fifty /ˈfɪf.ti/

Quy tắc 17: Một số tiền tố và hậu tố không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • important /ɪmˈpɔː.tənt/ ⟹ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/
  • perfect /ˈpɜː.felt/ ⟹ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
  • appear /əˈpɪər/ ⟹ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
  • crowded /ˈkraʊ.dɪd/ ⟹ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
  • beauty /ˈbjuː.ti/ ⟹ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
  • teach /tiːtʃ/ ⟹ teacher /ˈtiː.tʃər/

Một số trường hợp ngoại lệ:

statement /ˈsteɪt.mənt/ – understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,…

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • ‘beauty ⟹ ’beautiful
  • ‘lucky ⟹ luckiness
  • ‘teach ⟹ ’teacher
  • at’tract ⟹ at’tractive,…

Quy tắc 18: Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ hai.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • become /bɪˈkʌm/
  • understand /ˌʌn.dəˈstænd/
  • overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…

Quy tắc 19: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • doorman /ˈdɔːrmən/
  • typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
  • greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

Quy tắc 20: Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Xem Thêm : FMEA là gì?- Phân tích sai hỏng và tác động của nó đến Doanh nghiệp

Ví dụ:

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • occur /əˈkɜːr/,…

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP 15 QUY TẮC BẤT BẠI NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

=> 13 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH

IV. Video tự học cách đánh trọng âm tiếng Anh

You May Also Like

About the Author: v1000