MongoDB là gì? Định nghĩa đầy đủ và chi tiết nhất về MongoDB

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Mongodb la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog để cập nhật kiến thức mới nhất.

MongoDB là gì?

MongoDB là một database hướng tài liệu (document), một dạng NoSQL database. Vì thế, MongoDB sẽ tránh cấu trúc table-based của relational database để thích ứng với những tài liệu như JSON có một schema rất linh hoạt gọi là BSON. MongoDB sử dụng lưu trữ tài liệu dưới dạng Document JSON nên mỗi một collection sẽ các các kích cỡ và các document khác nhau. Các tài liệu được lưu trữ trong document kiểu JSON nên truy vấn sẽ rất nhanh.

Bạn Đang Xem: MongoDB là gì? Định nghĩa đầy đủ và chi tiết nhất về MongoDB

Khái niệm thêm về MongoDB

Xem Thêm : Tên các loại rau trong Tiếng Anh

MongoDB lần đầu ra đời bởi MongoDB Inc., tại thời điểm lúc đó là thế hệ 10, vào tháng Mười trong năm 2007, nó là một phần của sản phẩm PaaS (Platform as a Service) tương tự như Windows Azure và Google App Engine. Sau đó nó đã được chuyển thành nguồn mở từ thời điểm năm 2009.

  • Các ad hoc query: tương trợ search bằng field, các phép search thông thường, regular expression searches, và range queries.
  • Indexing: bất kì field nào trong BSON document cũng tồn tại thể được index.
  • Replication: có ý tức là “nhân văn”, là có một phiên bản y hệt phiên bản đang tồn tại, đang sử dụng. Với cơ sở tài liệu, nhu cầu lưu trữ lớn, yên cầu cơ sở tài liệu toàn vẹn, vẫn còn đấy mát trước những sự cố ngoài dự đoán là rất cao. Vì vậy, người ta nghĩ ra khái niệm “nhân văn”, tạo một phiên bản cơ sở tài liệu y hệt cơ sở tài liệu đang tồn tại, và lưu trữ ở một nơi khác, ngừa có sự cố.
  • Aggregation: Các Aggregation operation xử lý các bản ghi tài liệu và trả về kết quả đã được tính toán. Các phép toán tập hợp nhóm các giá trị từ nhiều Document lại với nhau, và có thể thực hiện nhiều phép toán đa dạng trên tài liệu đã được nhóm đó để trả về một kết quả duy nhất. Trong SQL, count(*) và GROUP BY là tương đương với Aggregation trong MongoDB.
  • Lưu trữ file: MongoDB được sử dụng như một mạng lưới hệ thống file tận dụng những function trên và hoạt động như một cách phân phối qua sharding.

Image result for mongodb illustration

Khi nào sử dụng MongoDB?

  • Quản lý và truyền tải content – Quản lý đa dạng nhiều product của content chỉ trong một kho lưu trữ data được chấp nhận thay đổi và phản hồi nhanh chóng mà không chịu thêm phức tạp thêm từ mạng lưới hệ thống content.
  • Cấu trúc Mobile và Social – MongoDB cung cấp một platform có sẵn, phản xạ nhanh, và dễ mở rộng được chấp nhận rất nhiều khả năng đột phá, phân tích real-time, và tương trợ toàn cầu.
  • Quản lý dữ liệu khách hàng – Tận dụng khả năng query nhanh chóng cho phân tích real-time trên cơ sở tài liệu người dùng cực lớn vớ các mô hình data phức tạp bằng các schema linh hoạt và tự động hóa sharding cho mở rộng chiều ngang.

Ưu điểm của MongoDB

  • Tài liệu lưu trữ phi cấu trúc, không có tính ràng buộc, toàn vẹn nên tính sẵn sàng cao, hiệu suất lớn và dễ dàng mở rộng lưu trữ.
  • Tài liệu được caching (ghi đệm) lên RAM, hạn chế truy cập vào ổ cứng nên tốc độ đọc và ghi cao.

Nhược điểm của MongoDB

  • Không ứng dụng được cho những mô hình thanh toán giao dịch nào có yêu cầu độ chuẩn xác cao do không có ràng buộc.
  • Không có cơ chế transaction (thanh toán giao dịch) để phục vụ các ứng dụng nhà băng.
  • Tài liệu lấy RAM làm trọng tâm hoạt động vì vậy khi hoạt động yêu cầu một bộ nhớ RAM lớn.
  • Mọi thay đổi về tài liệu mặc định đều không được ghi xuống ổ cứng ngay ngay thức thì vì vậy khả năng bị mất tài liệu từ nguyên nhân mất điện đột xuất là rất cao.

Xem Thêm : Tình cảm cha con là gì? Nghị luận xã hội về tình phụ tử hay?

Tham khảo các vị trí tuyển dụng lập trình MongoBD lương cao cho bạn.

TopDev

You May Also Like

About the Author: v1000