[Linux] Tìm hiểu LVM trong Linux

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Lvm la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Logical Volume Management(LVM) dùng quản lí các thiết bị lưu trữ. LVM là một tiện ích được chấp nhận chia không gian đĩa cứng thành những Logical Volume từ đó hỗ trợ cho việc thay đổi kích thước trở thành dễ dàng.

Bạn Đang Xem: [Linux] Tìm hiểu LVM trong Linux

1. Tạo và quản lý LVM trong Linux

Các bước để quản lý và tạo LVM bằng các lệnh vgcreate, lvcreatelvextend

Chuẩn bị sẵn sàng: add thêm 3 đĩa cứng vật lí sdb, sdc, sdd dung tích 10G

2. Tạo Physical Volume

Chạy lệnh sau để tạo physical volume(PV) trên /dev/sdb, /dev/sdc, và /dev/sdd

[root@localhost ~]# pvcreate /dev/sdb /dev/sdc /dev/sdd

Liệt kê các physical volume(PV) mới được tạo, chạy như sau:

[root@localhost ~]# pvs

Ý nghĩa các trường của pvs:

  • PV: Đĩa được sử dụng
  • PFree: Kích thước đĩa vật lý (Kích thước PV)

Để đã chiếm lĩnh thông tin rõ ràng và cụ thể về mỗi physical volume(PV), sử dụng lệnh sau: pvdisplay

Xem thông tin rõ ràng và cụ thể về physical volume(PV) /dev/sdb. Tất cả chúng ta thực hiện như sau:

[root@localhost ~]# pvdisplay /dev/sdb

Tương tự cho /dev/sdc/dev/sdd:

Lưu ý: Nếu tất cả chúng ta có 2 ổ đĩa hay nhiều ổ đĩa để tạo một volume mà một đĩa ở volume bị mất thì dẫn tới volume đó mất luôn, vì thế phải chạy LVM trên RAID hoặc dùng tính năng RAID của LVM để sở hữu khả năng dung lỗi.

3.Tạo Volume Group

Để tạo volume group với tên vg0 bằng phương pháp sử dụng /dev/sdb và /dev/sdc. Tất cả chúng ta thực hiện như sau:

[root@localhost ~]# vgcreate vg0 /dev/sdb /dev/sdc

Xem thông tin volume group vừa tạo:

[root@localhost ~]# vgdisplay vg0

Vì vg0 chứa hai đĩa 10GB nên VG Size = 19.99GB

Xem Thêm : Blog

Ý nghĩa các thông tin của Volume group khi chạy lệnh vgdisplay:

  • VG Name: Tên Volume Group.
  • Format: Kiến trúc LVM được sử dụng.
  • VG Access: Volume Group có thể đọc và viết và sẵn sàng để sử dụng.
  • VG Status: Volume Group có thể được định cỡ lại, tất cả chúng ta có thể mở rộng thêm nếu cần thêm dung tích.
  • PE Size: Mở rộng Physical, Kích thước cho đĩa có thể được xác định bằng kích thước PE hoặc GB, 4MB là kích thước PE mặc định của LVM
  • Total PE: Dung tích Volume Group có
  • Alloc PE: Tổng PE đã sử dụng
  • Không tính phí PE: Tổng PE không được sử dụng

Kiểm tra số lượng physical volume(PV) dùng làm tạo volume group như sau:

[root@localhost ~]# vgs

Trong số đó:

  • VG: Tên Volume Group
  • PV: Physical Volume sử dụng trong Volume Group
  • VFree: Hiển thị không gian trống có sẵn trong Volume Group
  • VSize: Tổng kích thước của Volume Group
  • LV: Logical Volume nằm trong volume group
  • SN: Số lượng Snapshot của volume group
  • Attr: Trạng thái của Volume group có thể ghi, có thể đọc, có thể thay đổi,

4. Tạo Logical Volume

Tất cả chúng ta sẽ tạo 2 logical volume với tên projects có dung tích là 10GB và backups sử dụng toàn bộ dung tích sót lại của volume group. Tất cả chúng ta chạy lệnh sau:

[root@localhost ~]# lvcreate -n projects -L 10G vg0 Logical volume “projects” created. [root@localhost ~]# lvcreate -n backups -l 100%FREE vg0

Logical volume “backups” created. Trong số đó:

-n: Sử dụng chỉ ra tên của logical volume cần tạo.

-L: Sử dụng chỉ một kích thước nhất mực.

-l: Sử dụng chỉ phần trăm của không gian sót lại trong volume group.

Xem list logical volume vừa mới được tạo:

[root@localhost ~]# lvs

Ý nghĩa các trường của lvs:

  • LV: Tên logical volume
  • %Data: Phần trăm dung tích logical volume được sử dụng
  • Lsize: Kích thước của logical volume

Hiển thị thông tin rõ ràng và cụ thể của tương đối nhiều logical volume:

[root@localhost ~]# lvdisplay vg0/projects

Tất cả chúng ta sẽ sử dụng file system ext4 vì nó được chấp nhận tất cả chúng ta tăng và giảm kích thước của mỗi logical volume (với file system xfs chỉ được chấp nhận tăng kích thước). Tất cả chúng ta thực hiện như sau:

[root@localhost ~]# mkfs.ext4 /dev/vg0/projects

Mở rộng Volume Group và thay đổi kích thước các Logical Volume

Trong ví dụ tại đây tất cả chúng ta sẽ thêm một physical volume mang tên /dev/sdd với kích thước 10GB vào volume group vg0, sau đó tất cả chúng ta sẽ tăng kích thước của logical volume /projects lên 10GB thực hiện như sau:

Xem Thêm : Vải Rayon là gì? Ứng dụng của vải Rayon trong thời trang

Chạy các lệnh sau để tạo nơi lưu trữ gắn kết:

[root@localhost ~]# mkdir /projects [root@localhost ~]# mkdir /backups

Chạy lệnh sau để mount:

[root@localhost ~]# mount /dev/vg0/projects /projects/ [root@localhost ~]# mount /dev/vg0/backups /backups/

Kiểm tra sử dụng không gian đĩa mạng lưới hệ thống tập tin:

[root@localhost ~]# df -TH

Sử dụng lệnh sau để thêm /dev/sdd vào volume group vg0:

[root@localhost ~]# vgextend vg0 /dev/sdd

Volume group “vg0” successfully extended

Tất cả chúng ta chạy lệnh vgdisplay vg0 trước và sau thời điểm thực hiện lệnh vgextend vg0 /dev/sdd, các bạn sẽ thấy sự tăng kích thước của volume group(VG):

Trước lúc chạy lệnh vgextend vg0 /dev/sdd

[root@localhost ~]# vgdisplay vg0

Sau khoản thời gian chạy lệnh vgextend vg0 /dev/sdd

[root@localhost ~]# vgdisplay vg0

Qua lệnh kiểm tra trên tất cả chúng ta thấy dung tích thêm vào của tất cả chúng ta là 10GB tất cả chúng ta có thể tăng kích thước của logical volume /projects lên 10GB thực hiện như sau:

[root@localhost ~]# lvextend -l +2000 /dev/vg0/projects

Sau khoản thời gian chạy lệnh trên tất cả chúng ta cần thay đổi kích thước mạng lưới hệ thống tệp, vì thế tất cả chúng ta phải chạy lệnh sau để resize:

  • Khi đối chiếu với file system (ext2, ext3, ext 4): resize2fs.
  • Khi đối chiếu với file system (xfs): xfs_growfs.

[root@localhost ~]# resize2fs /dev/vg0/projects [root@localhost ~]# df -TH

Như vậy là qua bài giới thiệu này các bạn hiểu LVM tong Linux là gì rồi. Chúc các bạn thành công.!

Tham khảo: Tìm hiểu LVM trong Linux

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club