Giới thiệu 6 bước để lên kế hoạch truyền thông tích hợp (IMC plan) bài bản

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Imc plan la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Tomorrow Marketers – Integrated marketing communications plan (kế hoạch truyền thông tích hợp) là một cách tiếp cận đạt được những mục tiêu của chiến dịch thông qua việc sử dụng phối hợp tốt các phương thức quảng cáo khác nhau nhằm củng cố lẫn nhau. Trong kế hoạch IMC, thương hiệu tích hợp và phối hợp cẩn thận nhiều kênh truyền thông để cung cấp các thông điệp rõ ràng và nhất quán về thương hiệu và sản phẩm. Cùng Tomorrow Marketers tìm hiểu về quy trình thiết lập lên một kế hoạch truyền thông tích hợp (IMC plan) nhé.

Bạn Đang Xem: Giới thiệu 6 bước để lên kế hoạch truyền thông tích hợp (IMC plan) bài bản

Bước 1: Xác định mục tiêu của kế hoạch truyền thông tích hợp

Ở bước trước nhất này, các Marketer trước hết cần xác định mục tiêu (objective) của tất cả chiến dịch truyền thông tích hợp (IMC). Sẽ có được 3 loại mục tiêu chính: Business Objective (mục tiêu kinh doanh), Marketing Objective (mục tiêu Marketing) và Communication Objective (mục tiêu truyền thông).

Hiểu đơn giản, business objective sẽ hướng tới các chỉ số về doanh thu, tăng trưởng, marketing objective hướng đến sự việc thay đổi trong hành vi người tiêu dùng, còn communication objective sẽ hướng tới sự thay đổi trong tâm lí, suy nghĩ của người tiêu dùng.

Để xác định các mục tiêu rõ ràng, cụ thể, Task Map sẽ giúp đỡ bạn tư duy khối hệ thống để thiết lập ra nhiệm vụ của chiến dịch, tìm hiểu về mô hình Task Map trong video ở chỗ này:

Bước 2: Xác định đối tượng người tiêu dùng mục tiêu của kế hoạch truyền thông tích hợp

Targeting đấy là xác định target audience – đối tượng người tiêu dùng truyền thông của thương hiệu trong chiến dịch IMC. Đây là bước rất quan trọng, bởi nếu xác định sai target audience, mọi nỗ lực truyền thông sẽ đều trở thành vô ích.

Xem Thêm : Giải đáp cụm từ: “Well noted with thanks” nghĩa là gì?

Làm thế nào để xác định đúng đối tượng người tiêu dùng? Trước hết, hãy chia nhỏ khách hàng của bạn thành những tập con, dựa vào các tiêu chí như: địa lý (geographic), nhân khẩu học (demographic), tâm lí (psychographic), hành vi (behavior),.. Sau đó, hãy lựa chọn tập khách hàng có nhiều khả năng giúp đỡ bạn hoành thành objective đã đề ra nhất.

Bước 3: Insight

Insight- một thứ thân thuộc nhưng luôn làm đau đầu các Marketer. Insight được hiểu đơn giản là những vấn đề, trằn trọc, suy nghĩ thầm kín của khách hàng. Tìm được Insight nghĩa bạn đã “gãi đúng chỗ ngứa” của họ. Và nhớ là Insight không đúng với tất cả mọi người. Việc bạn cần phải làm chỉ là tìm kiếm Insight của target audience mà thôi.

Để hiểu hơn về Insight cũng như công thức tìm ra nó, chúng ta có thể đọc thêm nội dung bài viết: Consumer Insight – 3 điều cơ bản mọi Marketers nên biết.

Bước 4: Big Idea

Nắm được Insight là nắm được vấn đề của khách hàng, việc tiếp theo Marketer cần làm là nghĩ ra một ý tưởng có thể xử lý được vấn đề đó, hay còn gọi là Big Idea. Big Idea đấy là trái tim của tất cả chiến dịch, định hướng cho mọi hoạt động triển khai, nhất quán theo cùng một chủ đề. Kèm theo Big Idea, một thông điệp chính (Key Message) sẽ kéo dãn xuyên thấu chiến dịch để đối tượng người tiêu dùng thực sự hiểu điều bạn muốn truyền tải.

Ngoài ra, có 3 điều chính bạn cần phải lưu ý về Big Idea. Thứ nhất, Big Idea phải khả thi, phù phù hợp với ngân sách và có khả năng đạt được objecives lúc đầu. Thứ ba, Big Idea phải xuất phát từ Insight, nếu không, Big Idea này sẽ không thể xử lý được vấn đề của khách hàng. Thứ hai, Big Idea cần phải thể hiện vai trò của thương hiệu (Brand Role) một cách rõ ràng, có vậy mọi người mới biết/thích/nhớ về thương hiệu được.

Đọc thêm: Big idea trong kế hoạch truyền thông tích hợp – khi nào ý tưởng là “đủ lớn”?

Bước 5: Kế hoạch triển khai

Xem Thêm : Thuốc OTC là gì? Hướng dẫn sử dụng thuốc OTC

Deployment Plan đấy là cách Marketer cụ thể hóa và đem Big Idea đến gần hơn tới khách hàng. Ở bước này, bạn cần phải lập ra một kế hoạch triển khai cụ thể gồm có các thời đoạn (phase) khác nhau.

Mỗi phase kéo dãn bao lâu, chiếm bao nhiêu kinh phí đầu tư, objective của từng phase là gì? Mỗi phase sẽ sở hữu được hoạt động chính (key hook) và thông điệp truyền thông chủ đạo (key message) gì? Đâu sẽ là những hoạt động tương trợ (supporting tactics) trong từng phase?… Chỉ việc đi theo những vướng mắc định hướng trên, bạn đã sở hữu thể lập được một Deployment Plan cụ thể và rõ ràng rồi đó.

Tuy nhiên, trong toàn cảnh hiện nay, không phải kế hoạch nào thì cũng phải theo chuẩn mực 3 phase: Trigger, Engagement đến Amplified, bởi người tiêu dùng ngày càng bận rộn, và hiếm khi nào họ có thể có mặt đủ ở cả 3 bước. Một người tiêu dùng chỉ xúc tiếp thương hiệu ở một thời khắc nhất định. Họ rất khó có thể nắm bắt thông tin và hiểu được thông điệp chính của tất cả chiến dịch. Theo xu hướng hội nhập Marketing của thế giới hiện nay, góp vốn đầu tư toàn bộ vào một trong những đến hai thời đoạn “chất” nhất nhưng viral nhất được xem là một chiến lược cực kì thông minh.

Một ví dụ minh họa dễ dàng thấy được là chiến dịch khắc ghi sự trở lại đầy mạnh mẽ “Đi để trở về” của Bitis. Thay vì chia chiến dịch theo ba thời đoạn thời kì khác nhau rồi tiếp tục lựa chọn những key hook, KPI sao cho phù hợp, Bitis chọn lựa cách định vị lại thương hiệu của mình bằng duy nhất một phương diện. Ở thời đoạn trigger, Bitis đã khéo léo tạo nên luồng tranh cãi sôi nổi giữa việc “đi” hay “ở” của giới trẻ. Để rồi từ đó tung ra một viral clip trung hòa lại bằng việc đi là để trở về, đi để trưởng thành và yêu quý gia đình hơn. Tất cả mọi thứ đều được đơn giản hóa bởi một thời đoạn, một key hook là viral clip. Nói cách khác toàn bộ sự thành công của chiến dịch này là nhờ vào chiến lược “Quyền lực của việc đơn giản”. (Simple but powerful enough), giúp Bitis từ thương hiệu già, lỗi thời trở thành xu hướng được mọi giới trẻ săn đón, cho những người Việt một chiếc nhìn cực kì tốt đẹp về thương hiệu “thuần Việt” lâu lăm như Bitis.

Bước 6: Thẩm định hiệu quả chiến dịch

Bước cuối cùng, nhưng không kém phần quan trọng, đấy là Measurement – định hình hiệu quả của chiến dịch. Ở bước này, bạn cần phải đưa ra các chỉ số đo lường và thống kê (KPI) và phương pháp để kiểm tra (measurement tracking).

Ví dụ, mục tiêu của bạn là nâng cao độ nhận diện thương hiệu. Khi đó, KPI có thể là số người quảng cáo đã tiếp cận được, hoặc số lượng thảo luận về thương hiệu trên các social. Còn tracking measurement sẽ là kết quả từ Facebook Ads, Google Adwords, một khối hệ thống social listening hoặc thông qua một quảng cáo truyền thông agency nào đó.

Hy vọng nội dung bài viết trên đã hỗ trợ cho những Marketers trẻ nắm vững hơn về phong thái lập một kế hoạch truyền thông một cách logic. Nếu như bạn vẫn còn băn khoăn về vấn đề trên, hãy tham gia khoá học Marketing Foundation sắp tới nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000