Give Back là gì và cấu trúc cụm từ Give Back trong câu Tiếng Anh

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Give back la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Phrasal verb là một trong những thứ khó học nhất trong tiếng anh vì với những trường hợp khác nhau thì nó mang nghĩa khác nhau. Nó còn không thể nào dịch thuật một cách thuần tuý bằng google dịch được, để hiểu được nó cần phải tìm hiểu nghĩa thật kĩ và cũng như hiểu cách dùng của nó. Một cụm động từ có thể mang rất nhiều nghĩa nên tất cả chúng ta cần phải phân biệt nghĩa của nó tùy vào văn cảnh của câu nếu không sẽ dịch sai nghĩa. Để việc học phrasal verb trở thành dễ dàng hơn cũng như dễ tiếp thu hơn thì đã có StudyTiengAnh và ngày hôm nay như thường lệ thì ta sẽ cùng nhau học từ mới. Hôm này thì ta sẽ học một cụm động từ mới là Give back, những ví dụ cụ thể của những tình huống của từ và chỉ ra sự khác nhau giữa Give back và Take back!!!

Bạn Đang Xem: Give Back là gì và cấu trúc cụm từ Give Back trong câu Tiếng Anh

give back là gì

Xem Thêm : "Đậu Hà Lan" trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

give back trong tiếng Anh

1. “Give back” trong tiếng Anh là gì?

Give back

Cách phát âm: /ɡɪv ˈbæk/

Xem Thêm : Dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow – DCF) là gì?

Loại từ: cụm động từ của động từ Give

2. Các khái niệm của “give back”:

give back là gì

Xem Thêm : "Đậu Hà Lan" trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

give back trong tiếng Anh

Give back: trả lại thứ gì đó cho tất cả những người đã cho bạn mượn nó

  • I gave her back all the money she lent me. After paying off all the money, I felt very relieved and no longer felt indebted. I felt very touched when in my difficult time, she lent me money and there was no deadline to pay it back. When I paid her, I added a little gift to thank her for lending me the money.
  • Tôi đã trả lại cho cô ta hết tất cả tiền mà cô ấy cho tôi mượn. Sau khoản thời gian trả hết tiền thì tôi cảm thấy rất nhẹ nhõm và không còn cảm giác nợ nần nữa. Tôi cảm thấy rất cảm động khi trong lúc tôi khó khăn thì cô ấy đã cho tôi mượn tiền và không hề có thời hạn trả tiền. Khi tôi trả tiền cô ấy, tôi đã bỏ thêm một ít món quà để cảm ơn việc cô ấy cho tôi mượn tiền.
  • She gave me back the dresses she borrowed and she even sprayed perfume on the shirt after washing to make the dress smell better. This feels very good to her because she returns things on time. Even if these are just small details, it shows that she is a very reputable and conscientious person.
  • Cô ấy đã trả lại cho tôi những cái đầm mà cô ấy đã mượn và thậm chí còn cô ấy còn xịt vào thêm hương nước hoa vào áo sau lúc giặt để cho chiếc đầm trở thành thơm hơn. Việc này cảm thấy rất thích cô ấy vì cô ấy trả đồ đúng hứa hẹn. Dù đây chỉ là những rõ ràng và cụ thể nhỏ thôi cũng cho thấy được cô ấy là một người rất uy tín và có tâm.

Give back: từ được dùng để làm diễn tả hành động được cho phép ai đó có lại những cảm xúc mà người ta đã mất đi.

  • After a while, she had to live alone and live a life of repeating work, going to school, and coming home, but today, after meeting with friends, it gives her smiles back. A smile that he hadn’t seen in a long time appeared on her face.
  • Sau một khoảng chừng thời kì, cô ấy đã phải sống lẻ loi và sống một cuộc sống cứ lặp đi tái diễn công việc, đi học rồi về nhà thì hôm nay, sau buổi gặp gỡ với bè cánh thì cô ấy đã lấy lại được nụ cười mà lâu lắm rồi vẫn chưa thấy xuất hiện trên khuôn mặt cô ấy.
  • She had lost in many different competitions, she gradually lost her confidence and lost the spirit of wanting to compete. But her family and friends constantly encouraged her to take the test one more time so as not to disappoint everyone she took the exam again. This time she won and this victory gave her confidence back.
  • Cô ấy đã từng thua cuộc ở rất nhiều cuộc thi khác nhau thì cô ấy dần mất đi sự tự tín và mất đi luôn cả ý thức muốn tham gia tranh tài. Nhưng gia đình và bè cánh của cô ấy không ngừng nghỉ cổ vũ cô ấy đi thi thêm một lần nữa để không khiến mọi người thất vọng cô ấy đi thi một lần nữa. Lần này cô ấy đã thắng lợi và việc thắng lợi này đã đem lại sự tự tín cho cô ấy.

3. Phân biệt sự khác nhau giữa “give back” và “take back”:

give back là gì

Xem Thêm : "Đậu Hà Lan" trong tiếng anh là gì: Định nghĩa, ví dụ.

give back trong tiếng Anh

Give back: trả lại là từ được dùng để làm chỉ việc trả lại một vật vật gì đó bạn mượn từ chính chủ.

  • You need to give the money back on time. I’m letting you to lend my money is because I hope you can use this money to do business or sell something to improve your family’s economy. I can only help you so much and the rest is up to you
  • bạn phải phải trả lại tiền cho tôi đúng thời hạn. Việc tôi cho bạn mượn là vì tôi mong muốn chúng ta cũng có thể sử dụng số tiền này vào việc kinh doanh hoặc kinh doanh thương mại thứ gì đó để sở hữu thể cải thiện tài chính gia đình. Tôi chỉ có thể giúp đỡ bạn đến thể thôi và mọi việc còn sót lại phải phụ thuộc vào bạn.

Trong trường hợp này, “ give back” được sử dụng trong câu để chỉ việc tiền cần được trả về cho chính chủ của nó.

Take back: từ được dùng để làm chỉ việc trả thứ gì đó về đúng chỗ cũ.

  • I sat very far from the bag he asked me to give the bag back to him and I said I didn’t want to because I couldn’t go because I had to do my homework. So he had to take the bag himself.
  • Tôi ngồi rất xa chỗ cái túi mà anh ấy nhờ tôi lấy trả lại cho anh ấy và tôi nói tôi không muốn vì tôi không tiện đi vì tôi phải làm bài. Thế là anh ấy phải tự đi lấy cái túi.

Khi đối chiếu với câu này, ta thấy “give the bag” được sử dụng lúc đầu vì anh ấy nhờ một người khác lấy lại cái túi của mình nên phải sử dùng “give back”. Trong câu sau, do anh ấy tự đi lấy cái túi lại nên ta phải dùng “take back”.

Hi vọng với nội dung bài viết này, StudyTiengAnh đã hỗ trợ bạn hiểu hơn về “give back” trong tiếng Anh nhé!!!

You May Also Like

About the Author: v1000