Each vs Every: Tưởng Vậy Mà Không Phải Vậy

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Each la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam. Chắc hẳn bạn đã từng nghe tới câu nói này rồi. Thế nhưng, không chỉ có ngữ pháp tiếng Việt đâu, mà trong cả tiếng Anh cũng có những lúc khó nhằn lắm nhé. Trong tiếng nói này cũng chứa những cặp từ được gắn mác “đồng nghĩa”. Mặc dù vậy, không có nghĩa chúng có thể thay thế nhau trong mọi tình huống. Vậy nên, trong nội dung bài viết này, mình sẽ khai mạc với 2 từ phổ quát nhất là “Each với Every”, qua việc phân tích nghĩa, cách sử dụng để cho mọi người đã chiếm hữu hình dung cụ thể và biết phương pháp phân biệt chúng.

Bạn Đang Xem: Each vs Every: Tưởng Vậy Mà Không Phải Vậy

Mở màn thôi nào!

Each

Theo từ vựng Cambridge, each vừa là một tính từ, vừa là một đại từ. Chúng được khái niệm là mỗi (mọi) vật, người, … trong một nhóm từ 2 cá thể trở lên, được xem là độc lập với nhau.

Each có rất nhiều cách sử dụng đa dạng trong các tình huống giao tiếp.

1. Dùng với danh từ

Khi đứng với danh từ trong câu, each sẽ đóng vai trò như một đại từ cô động (Indefinite Pronoun) có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa cho danh từ. Một lưu ý nho nhỏ khi sử dụng each đó là đây là đại từ số ít, bởi vậy nên các động từ theo sau nó không thể để ở dạng số nhiều. Đại từ số ít đi cùng động từ số ít.

Ví dụ: Each student was given four tickets to the show.

(Mỗi học trò nhận được 4 chiếc vé tham gia show)

2. Phối hợp cùng OF + Cụm danh từ

Thay vì việc chỉ dùng each + danh từ, mọi người dân có thể tham khảo thêm cấu trúc Each + of + cụm danh từ khi chúng ta muốn nhấn mạnh vấn đề sự độc lập của từng đối tượng người tiêu dùng được nói đến giúp câu nói thêm phần rõ ràng về mặt ý nghĩa hơn. Cụm danh từ này nên phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their …)

Ví dụ: Each of the answers is worth 5 points.

(Mỗi một lời giải đáp có mức giá trị là 5 điểm)

3. Đứng một mình

Ngoài việc là một đại từ cô động số ít, thì each còn thuộc nhóm độc lập. Điều này còn có tức thị each có thể được đặt một mình mà không cần có danh từ theo sau. Lúc này người nghe sẽ mặc định hiểu each được sử dụng thay cho cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ: Không quyển sách nào giống nhau, mỗi quyển thuộc về một chủ đề.

None of these books are the same. Each belongs to a specific category = each book belongs to a specific category.

These books cost me 35$ each.

(Đống sách này tốn của tôi 35$ mỗi quyển.)

Mẹo hay: eJOY Epic là một ứng dụng học tiếng Anh tuyệt vời trên điện thoại thông minh mà chúng ta cũng có thể trải nghiệm miễn phí với những bài học kinh nghiệm ngắn gọn, thực tế từ các bộ phim truyền hình hay TV show. Bạn cũng luôn tồn tại thể tra và lưu từ để ôn tập ngay trên phụ đề của hơn 60.000 video từ thư viện của eJOY.

Tải và trải nghiệm eJOY Epic MIỄN PHÍ

Xem thêm

  • Bạn Có Chắc là Mình Biết Cách Dùng của “Alone” và “Lonely” Không? Tìm Hiểu Ngay Nhé!

Every

Khác so với each, every chỉ là một tính từ, tuy nhiên nó cũng luôn tồn tại tức thị mỗi, mọi và được sử dụng để chỉ tất cả những thành viên của một nhóm từ 3 trở lên.

Every được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp như sau:

1. Đứng cùng với danh từ

Cũng giống như each, every cũng luôn tồn tại thể đi cùng với danh từ số ít để bổ nghĩa cho nó. Ngoài ra, động từ đi theo sau cũng phải chia ở dạng số ít.

Xem Thêm : Jelqing Bài Tập Dương Vật Cho Người Mới Bắt Đầu

Ví dụ: Every country has a national flag.

(Mỗi quốc gia có một quốc kỳ.)

2. Phối hợp cùng đại từ không xác định ONE

Hẳn bạn đã từng nhiều lần gặp từ everyone, tuy nhiên trong trường hợp này, khi every và one được viết thành 2 từ riêng biệt, nó có ý muốn nói tới mỗi một thành viên tạo thành nhóm, có tức thị từng người, vật thay vì nói cả nhóm chung.

Ví dụ:

Have you met all the members in the family? Yes, of course, I’ve met every one, at the dinner.

(Bạn đã gặp tất cả thành viên trong gia đình rồi sao? Đúng thế, tất nhiên rồi, tôi đã gặp từng người trong bữa tối.)

3. Phối hợp tạo thành cấu trúc Every one of

Thực chất cấu trúc này không thật khác so với cấu trúc ở phần 2, chỉ khác tại đoạn thay vì nói every one, thì các bạn sẽ thêm of + cụm danh từ. Điều này sẽ giúp người nghe nắm rõ hơn ý bạn muốn nhấn mạnh vấn đề.

Ví dụ: I’ve finished every one of these tests = I’ve finished every one of them.

(Tôi đã hoàn thành tất cả những bài kiểm tra này, từng bài một).

Qua 2 phần tóm tắt sơ lược trên, tôi đã nói rõ về khái niệm, cách dùng cũng như ví dụ về Each và Every trong các từ, cụm từ và câu khi giao tiếp.

Sự khác nhau, cách phân biệt giữa Each và Every

Về cơ bản, bên cạnh việc mang ý nghĩa giống nhau, thì each với every đều phải có chức năng bổ sung ý nghĩa cho những danh từ số ít mà nó đi kèm.

Ví dụ:

  • The price keeps rising each year = The price keeps rising every year.

(Giá cả cứ tăng lên mỗi năm)

  • Each time (hay every time) I see her, she smiles to me.

(Mỗi lần gặp cô ấy lại cười với tôi)

  • There’s a bathroom in each bedroom (hay every bedroom) of the house.

(Mỗi phòng ngủ của tòa nhà này đều phải có một phòng tắm.)

Nếu each có thể đứng một mình thì every lại không thể. Ngoài ra, khi muốn nhấn mạnh vấn đề từng cá thể khác nhau trong một nhóm thì chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc.

Each + of + cụm danh từ = Every one + of + cụm danh từ

Ví dụ:

  • I would like to thank each of you for being here.
  • I would like to thank every one of you for being here.

(Tôi muốn cảm ơn từng người một vì đã có mặt ở đây.)

each vs every
Each vs Every

Each và Every có thể được phân biệt dựa trên những điểm sau đây:

Each

Every

  • Được sử dụng để chỉ các đối tượng người tiêu dùng, sự vật, sự việc như từng thành phần độc lập, rời rạc với nhau.
  • Được sử dụng khi muốn chỉ các sự vật, sự việc như một nhóm

Ví dụ:

Xem Thêm : Tìm hiểu về stamina trong game là gì

Every student stands in the line. The teacher gave each student a certificate.

(Tất cả những học trò đều đứng vào hàng, thầy cô trao giấy chứng thực cho từng người)

  • Được sử dụng với số lượng nhỏ

Ví dụ:

There are 4 cats. Each of them has different fur color.

(Có 4 con mèo. Mỗi con có một màu lông khác nhau)

  • Thường dùng cho số lớn (có ý nghĩa như “all”). Nhưng khác với every, sau all các bạn sẽ cần chia danh từ ở số nhiều.

Ví dụ:

I would like to visit every place in the worlds = all places

(Tôi muốn tới thăm mọi nơi trên thế giới)

  • Có thể sử dụng cho 2 vật, 2 người (giống như “both”)

Ví dụ:

He is holding the cats in each hands = he is holding the cats in both hands

(Mỗi tay anh ta ôm một con mèo)

  • Không thể sử dụng cho 2 vật, 2 người
  • Không được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên
  • Được sử dụng để nói một việc xẩy ra với tần suất thường xuyên thế nào

Ví dụ:

How often do you go to school?

Every day

(Bạn có thường xuyên đi học không?

Hàng ngày)

Bài tập phân biệt Each với Every

Sau khoản thời gian đã no say với từng ấy lý thuyết khó nhằn, ở phần này mọi người sẽ sở hữu được thời cơ được tiêu hoá tri thức bằng những bài tập giúp củng cố kĩ năng.

Put each or every in each following sentence

  1. Buses run ….. ten minutes.
  2. She had a child holding on to …. hand.
  3. She was carrying bags in ….. hand.
  4. The two brothers love ….. other.
  5. ….. of us sees the world differently.
  6. You can ….. apply for your own membership cards.
  7. I spoke to ….. of the boys in the class.
  8. She sent them ….. a present.
  9. ….. of us has a bike.
  10. ….. one of us takes turn to cook.

(Source: englishgrammar.org)

Each với Every, tưởng giống mà hoá không. Hy vọng rằng nội dung bài viết này đã phần nào giúp mọi người biết phương pháp sử dụng, chỉ ra sự khác biệt cũng như phân biệt 2 từ này trong mỗi một trường hợp tình huống khác nhau. Để tăng khả năng sử dụng từ vựng tiếng Anh hãy tải về list các từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn của eJOY nhé.

Tải miễn phí ebook các từ Tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Hứa hẹn hội ngộ các bạn ở những nội dung bài viết sau.

Đáp án:

  1. Buses run every ten minutes.
  2. She had a child holding on to each hand.
  3. She was carrying bags in each hand.
  4. The two brothers love each other.
  5. Each of us sees the world differently.
  6. You can each apply for your own membership cards.
  7. I spoke to each of the boys in the class.
  8. She sent them each a present.
  9. Each of us has a bike.
  10. Every one of us takes turn to cook.

You May Also Like

About the Author: v1000