Docker là gì? Tìm hiểu về Docker

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Docker la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Docker là gì?

Docker là một nền tảng để cung cấp phương pháp để building, deploying và running ứng dụng dễ dàng hơn bằng phương pháp sử dụng các containers (trên nền tảng ảo hóa). Lúc đầu viết bằng Python, ngày nay đã chuyển sang Golang.

Bạn Đang Xem: Docker là gì? Tìm hiểu về Docker

Tìm việc làm lập trình chuyên Docker

Container trong Docker là gì?

Các containers được cho phép lập trình viên đóng gói một ứng dụng với tất cả những phần cấp thiết, ví như thư viện và các phụ thuộc khác, và gói tất cả ra dưới dạng một package.

Bằng phương pháp đó, nhờ vào container, ứng dụng sẽ chạy trên mọi máy Linux khác bất kể mọi tùy chỉnh thiết lập tùy chỉnh mà máy có thể có khác với máy được sử dụng để viết code.

Xem Thêm : Mách bạn 200 tên tiếng Pháp hay – đẹp – độc luận giải tên

Theo một cách nào đó, Docker khá giống virtual machine. Nhưng vì sao Docker lại phát triển, phổ quát nhanh chóng? Đây là những nguyên nhân:

  • Tính dễ ứng dụng: Docker rất dễ cho mọi người sử dụng từ lập trình viên, sys admin… nó tận dụng lợi thế của container để build, test nhanh chóng. Có thể đóng gói ứng dụng trên máy tính của họ và chạy trên public cloud, private cloud… Câu thần chú là “Build once, run anywhere”.
  • Tốc độ: Docker container rất nhẹ và nhanh, chúng ta cũng có thể tạo và chạy docker container trong vài giây.
  • Môi trường xung quanh chạy và khả năng mở rộng: Bạn cũng có thể chia nhỏ những chức năng của ứng dụng thành các container riêng lẻ. Ví dụng Database chạy trên một container và Redis cache có thể chạy trên một container khác trong lúc ứng dụng Node.js lại chạy trên một chiếc khác nữa. Với Docker, rất dễ để liên kết các container với nhau để tạo thành một ứng dụng, làm cho nó dễ dàng scale, update các thành phần độc lập với nhau.

Với xu hướng dịch chuyển sang microservices của không ít khối hệ thống lớn, Docker đang làm một thành phần cực kỳ quan trọng, làm cho nó trở thành một phần của nhiều phương tiện DevOps. Ngày nay thế giới mở màn sử dụng thêm một phương tiện quản lý container tiền tiến khác là Kubernetes (Đọc thêm bài Kubernetes là gì?)

Các khái niệm liên quan

Docker là gì
Docker là gì
  • Docker Engine : là thành phần chính của Docker, như một phương tiện để đóng gói ứng dụng
  • Docker Hub : là một “github for docker images”. Trên DockerHub có hàng ngàn public images được tạo bởi cộng đồng được cho phép bạn dễ dàng tìm thấy những image mà bạn cần phải. Và chỉ có pull về và sử dụng với một số config mà bạn mong muốn.
  • Images: là một khuôn mẫu để tạo một container. Thường thì image sẽ dựa trên 1 image có sẵn với những tùy chỉnh thêm. Ví dụ bạn build 1 image dựa trên image Centos mẫu có sẵn để chạy Nginx và những tùy chỉnh, cấu hình để ứng dụng web của chúng ta cũng có thể chạy được. Bạn cũng có thể tự build một image riêng cho mình hoặc sử dụng những image được chia sẽ từ cộng đồng Docker Hub. Một image sẽ tiến hành build dựa trên những hướng dẫn của Dockerfile.
  • Container: là một instance của một image. Bạn cũng có thể create, start, stop, move or delete container dựa trên Docker API hoặc Docker CLI.
  • Docker Client: là một phương tiện giúp người dùng giao tiếp với Docker host.
  • Docker Daemon: lắng tai các yêu cầu từ Docker Client để quản lý các đối tượng người sử dụng như Container, Image, Network và Volumes thông qua REST API. Các Docker Daemon cũng giao tiếp với nhau để quản lý các Docker Service.
  • Dockerfile: là một tập tin gồm có các hướng dẫn để build một image .
  • Volumes: là phần tài liệu được tạo ra khi container được khởi tạo.

Trên đây là những khái niệm cơ bản nhất về Docker. Ngoài ra còn nhiều khái niệm nữa như swarm, compose…

Quy trình thực thi của một khối hệ thống sử dụng Docker

docker là gì

Như trong hình vẽ, một khối hệ thống Docker được thực thi với 3 bước chính :

Xem Thêm : Leading indicator là gì? Phân biệt Leading và Lagging indicators

Build -> Push -> Pull,Run

Build

Trước tiên tạo một dockerfile, trong dockerfile này đây chính là code của tất cả chúng ta. Dockerfile này sẽ tiến hành Build tại một máy tính đã tùy chỉnh thiết lập Docker Engine. Sau lúc build ta sẽ đạt được Container, trong Container này chứa ứng dụng kèm bộ thư viện của tất cả chúng ta.

Push

Sau lúc đạt được Container, tất cả chúng ta thực hiện push Container này lên cloud và lưu tại đó.

Pull, Run

Nếu một máy tính khác muốn sử dụng Container tất cả chúng ta thì bắt buộc máy phải thực hiện việc Pull container này về máy, tất nhiên máy này cũng phải cài Docker Engine. Sau đó thực hiện Run Container này.

Vậy khi nào sử dụng Docker?

  • Triển khai kiến trúc Microservices.
  • Khi xây dựng ứng dụng và cần scale một cách linh hoạt.
  • Khi chúng ta muốn không tốn khá nhiều thời kì để config máy local và server cùng một môi trường tự nhiên để chạy được ứng dụng. Bạn chỉ có build 1 lần chạy ở nhiều nơi mà thôi.
  • Sản phẩm của tổ chức bạn cần phải một cách tiếp cận mới về xây dựng, đưa lên server, thực thi ứng dụng một cách nhanh chóng dễ dàng.

Có thể bạn muốn xem thêm:

  • 20 trường hợp sử dụng lệnh Docker cho developer
  • Cách thiết lập một project symfony tương trợ thao tác với những subdomain
  • Cách tạo một Docker đơn giản cho Node.JS

Xem thêm việc làm Docker Developer tiên tiến nhất tại TopDev

You May Also Like

About the Author: v1000