Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Danh tu truu tuong la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Danh từ cụ thể là gì? Danh từ trừu tượng là những từ thế nào? Đây là một trong những tri thức ngữ pháp khiến nhiều người học khá bối rối và khó hiểu. Đừng lo lắng, TOPICA Native sẽ gửi đến bạn nội dung bài viết phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng về sau.

Bạn Đang Xem: Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh

Xem thêm:

  • Tất tần tật về danh từ trong tiếng Anh
  • Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

1/ Khái niệm về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Dựa trên khía cạnh đặc điểm, tính chất, danh từ trong tiếng Anh được chia ra thành hai loại: danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Trên thực tế, việc phân biệt hai loại danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng được thẩm định và đánh giá là khá khó với những người học tiếng Anh. Có một số danh từ tất cả chúng ta có thể nhận diện rất rõ ràng, nhưng một số danh từ buộc phải ghi nhớ quy định của nó. Việc phân biệt hai loại danh từ này là rất quan trọng để đảm bảo đúng ngữ pháp khi sử dụng trong câu.

Xem Thêm : Network là gì? Lợi ích và các loại network

Ví dụ về danh từ cụ thể trong tiếng Anh

1.1/ Danh từ cụ thể

  • Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng kỳ lạ có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được.

VD: apple (quả táo), pen (cái bút), cat (con mèo),…

  • Trên thực tế, có rất nhiều người nghĩ rằng danh từ cụ thể phải là vật đếm được, sờ nắm được, nhưng thực ra không phải vậy. Chỉ việc danh từ ấy có thể cảm nhận qua một trong những giác quan trên thì sẽ tiến hành xem như là danh từ cụ thể.

VD: rainbow (cầu vồng) là danh từ cụ thể vì có thể nhìn thấy được, noise (tiếng ồn) là danh từ cụ thể vì có thể nghe thấy được, music (âm nhạc) là danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được, heat (sức nóng) là danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được…

Danh từ cụ thể được chia ra thành hai loại: danh từ chung và danh từ riêng.

  • Danh từ chung (Common nouns): là danh từ gọi chung những tập hợp trong đó có người, sự vật, hiện tượng kỳ lạ tương đồng.

VD: food (món ăn), vehicle (phương tiện liên lạc), drink (đồ uống),…

  • Danh từ riêng (Proper nouns): là danh từ chỉ tên riêng của người, của sự việc vật, của địa điểm,…

Xem Thêm : Each vs Every: Tưởng Vậy Mà Không Phải Vậy

VD: Nhật Bản (nước Nhật bản), Sam Smith (tên người), Monday (thứ hai),…

1.2/ Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng kỳ lạ có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được. Khi thẩm định và đánh giá một danh từ có phải danh từ trừu tượng hay là không, hãy thử nghĩ xem có thể nhận diện sự vậy, hiện tượng kỳ lạ qua các giác quan mắt, tai, mũi, mồm, xúc giác hay là không. Danh từ trừu tượng chỉ những điều mà bạn chỉ có thể cảm nhận, cảm giác qua ý thức, chứ không phải qua những giác quan.

VD: love (tình yêu), courage (sự dũng cảm), joy (niềm vui), beauty (vẻ đẹp), fear (sự sợ hãi),…

Một tín hiệu để bạn nhận ra những danh từ trừu tượng dễ dàng hơn: danh từ trừu tượng là từ chỉ cảm xúc, cảm giác, trạng thái, chất lượng sản phẩm và dịch vụ, khái niệm, sự kiện.

  1. Danh từ chỉ cảm giác: anxiety (lo lắng), pain (đớn đau), pleasure (hài lòng), stress (căng thẳng), sympathy (đồng cảm),…
  2. Danh từ chỉ cảm xúc: anger (giận giữ), happiness (sự niềm sung sướng), hate (sự ghét), sorrow (sự buồn bã),…
  3. Danh từ chỉ trạng thái: chaos (lộn xộn), freedom (tự do), luxury (sang trọng), peace (yên bình), misery (kì lạ),…
  4. Danh từ chỉ chất lượng sản phẩm và dịch vụ: brilliance (thông minh), determination (kiên quyết), trust (tin cậy),…
  5. Danh từ chỉ khái niệm: charity (từ thiện), culture (văn hóa truyền thống), energy (năng lượng),…
  6. Danh từ chỉ ý sự kiện: birthday (sinh nhật), holiday (kỳ nghỉ), marriage (cưới),…

2/ Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Bài 1: Sắp xếp những danh từ về sau là danh từ cụ thể hay danh từ trừu tượng

  1. Experience
  2. Book
  3. Boy
  4. Intelligence
  5. Dog
  6. Loyalty
  7. Computer
  8. Peace
  9. Chair
  10. Desk
  11. Student
  12. Anger
  13. Sadness
  14. Picture
  15. Motorbike
  16. Confidence
  17. Bottle
  18. Trust
  19. Sofa
  20. Notebook

ĐÁP ÁN

  1. Danh từ trừu tượng
  2. Danh từ cụ thể
  3. Danh từ cụ thể
  4. Danh từ trừu tượng
  5. Danh từ cụ thể
  6. Danh từ trừu tượng
  7. Danh từ cụ thể
  8. Danh từ trừu tượng
  9. Danh từ cụ thể
  10. Danh từ cụ thể
  11. Danh từ cụ thể
  12. Danh từ trừu tượng
  13. Danh từ trừu tượng
  14. Danh từ cụ thể
  15. Danh từ cụ thể
  16. Danh từ trừu tượng
  17. Danh từ cụ thể
  18. Danh từ trừu tượng
  19. Danh từ cụ thể
  20. Danh từ cụ thể

Bài 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau

  1. I felt pain when dentist took my tooth out.
  2. I fell in love with that little child.
  3. After dinner, Holly went out for walk.
  4. My mom will pick me time from school every Monday.
  5. Puppy jumped on the table and ate cake.
  6. Sarah’s childhood was traumatic.
  7. I have full trust on my child’s nanny.
  8. She is potting plants in the garden.
  9. That child is very intelligent.
  10. My friends always show their loyalty.
  11. My mother hopes that I will pass the exam.
  12. He had a new idea about how to solve the problem.
  13. The audience show their excitement before the show.
  14. I could this house by my money that I earned, that is a pride for me.
  15. The ticket for the performance is out of stock.

ĐÁP ÁN

  1. Danh từ cụ thể: dentist, tooth – Danh từ trừu tượng: pain
  2. Danh từ cụ thể: child – Danh từ trừu tượng: love
  3. Danh từ cụ thể: dinner, Holly
  4. Danh từ cụ thể: mom, school, Monday
  5. Danh từ cụ thể: puppy, table, cake
  6. Danh từ cụ thể: childhood
  7. Danh từ cụ thể: nanny – Danh từ trừu tượng: trust
  8. Danh từ cụ thể: plants, garden
  9. Danh từ cụ thể: child
  10. Danh từ cụ thể: friend – Danh từ trừu tượng: loyalty
  11. Danh từ cụ thể: mother, exam
  12. Danh từ trừu tượng: idea, problem
  13. Danh từ cụ thể: audience, show – Danh từ trừu tượng: excitement
  14. Danh từ cụ thể: house, money – Danh từ trừu tượng: pride
  15. Danh từ cụ thể: ticket, perfomance

Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng không khó để phân biệt như bạn vẫn tưởng phải không? Hy vọng những bí kíp trên sẽ giúp cho bạn dễ dàng phân biệt và hiểu cách sử dụng của danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Nếu khách hàng chưa biết phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh, hãy tham khảo ngay phương pháp học tiếng Anh của TOPICA NATIVE mà hơn 215.000 người học viên đã thành công tại đây!

You May Also Like

About the Author: v1000