Phương pháp viết công thức cấu tạo của các phân tử siêu dễ nhớ

1. Phương pháp viết công thức cấu trúc các phân tử

1.1. Lý thuyết

Hãy cùng VUIHOC tìm hiểu công thức cấu trúc là gì và theo dõi các bước trong tương lai để biết phương pháp viết công thức cấu trúc của đa số phân tử nhé!

– Viết CHe của đa số nguyên tử tạo nên hợp chất

– Tính toán số e mỗi nguyên tử tham gia góp chung = 8 – số e thuộc lớp ngoài cùng

– Các e lớp ngoài cùng với những cặp e chung được trình diễn (bằng các dấu chấm) lên xung quanh của kí hiệu nguyên tử ⇒ ta được công thức electron

– Thay 1 gạch ngang vào mỗi cặp e chung, ta sẽ tiến hành công thức cấu trúc

Lưu ý:

– Khi 2 nguyên tử liên kết với nhau mà trong đó có một nguyên tử A đạt được cấu hình bền nhưng nguyên tử B kia chưa đạt được thì lúc này A sẽ sử dụng cặp e của nó để B được sử dụng chung → hình thành nên liên kết cho nhận (hay còn gọi là phối trí) trình diễn bằng → hướng đến nguyên tử nhận được cặp e đó.

– Khi có nhiều hơn 1 nguyên tử đều sở hữu khả năng đưa cặp e ra cho nguyên tử khác để dùng chung thì luôn ưu tiên với nguyên tử nào mang độ âm điện nhỏ hơn.

– Khi viết các công thức cấu trúc (CTCT) của:

* Axit có oxi: thì ta viết theo trật tự

+ Viết ra nhóm H – O

+ Cho O trong nhóm H – O liên kết với phi kim ở trung tâm

+ Tiếp theo cho phi kim ở trung tâm liên kết với nguyên tử O sót lại (nếu có).

* Muối:

+ Viết CTCT của axit tương ứng với nó trước.

+ Tiếp theo thay nguyên tử H ở axit bằng kim loại.

1.2. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Trình bày quá trình hình thành liên kết cho – nhận trong các phân tử trong tương lai: H3O+ và HNO3

Lời giải:

– Xét phân tử H3O+ ta có:

Công thức cấu tạo phân tử H3O+

– Xét phân tử HNO3 ta có:

Công thức cấu tạo phân tử HNO3

Sau lúc tạo thành các liên kết cộng hóa trị, nguyên tử N (không phải nguyên tử O) sẽ cho đi 1 cặp e đến nguyên tử O thứ 3 (hiện hiện nay đang bị thiếu 2e mới đạt cấu hình khí trơ) hình thành nên liên kết cho – nhận .

Lưu ý:

– Cấu trúc của phân tử và sự trình diễn với liên kết cho – nhận là giúp phù phù hợp với quy tắc bát tử.

– Với nguyên tử cho cặp e có 3 lớp trở lên, có khả năng có hóa trị to thêm 4 nên vẫn trình diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Hãy viết công thức cấu trúc của phân tử H2SO4 và HClO4 để nhận thấy rằng quy tắc bát tử chỉ đúng trong một số trường thống nhất định.

Giải:

Công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4

2. Tập luyện viết công thức cấu trúc của đa số phân tử

2.1. Bài tập SGK cơ bản và nâng cao

Câu 1: Hãy viết công thức e và công thức cấu trúc của đa số phân tử trong tương lai:

PH3, SO2

Giải:

Phân tử

Công thức electron

Công thức cấu trúc

PH3

jSsC6VdNHsRlX5oHUvBIJOKcy_dkR8asnQTiFSr4gREX5aSHgQqPk9mO5n4H5pkbq5uNZY3Ui2Ix6DH18fS0GvqeWchDuzaBIz5U6-lG9OWJcQ7ua03mZgLiI1XRePVJ8UxABuUdPHk_n3QHkHipJK-CoDLMDthyxvYazIL6K_YeMz3ii8ABbZ_l7tvDTw

JkhE2igry7EJW0UYq8AuXtkaJxQUHv48DB9iyykfoN1WDSJh5yTHeGsEq9DLguMGOQlJAsJdUynGzvC0zqwo2wEAXTYfE6fbfkb0oHSaEOSHWe0TEvdNWhdkbdRotQjvCedegJDURSmiMU6EsiiATboXgAjAkrqdovu4RzM4MCXIpk_iSwnYY9vdwWnvCg

SO2

dBHshC7P-aTXYiGnfDp2nyWOnkzdkulzRCe97lLx2mW_MAuBVpNGWkU7krCkwRVHRqhzAWB1RSJdQgrc-bviLeR-olN7stdd8auTlTNSXAoM1zWRXWkb3gSVVgsaHtYV38hcvbwThzqxgSywYb5VOYgZ3UM9YKWZ8yOvTZ4pUEsrnn6edgFt8ZYeTR-Ipw

YFXT3wDvxzDgreBzH6yBQtGJSOvqBgHpNOAFBs7KS88abErocCi-L1zj764Kys0YZ6TGZ4wRTUAj9zXgPOXJvmhRdSetLtZm7ELJp6jPS00pTQ_RlHuQx16ulhhAHYPoQeY_O0mEb2mp138g3sg5ePfbx1bQMclxpDQFyzR8HNf1R2i1hp7dA3Y6d3j9kA

Câu 2: Hãy viết công thức e và công thức cấu trúc của đa số chất: HClO, HCN, HNO2.

Giải:

  • HClO có công thức e là: công thức cấu tạo e của HClO

Công thức cấu trúc của HClO là: H – O – Cl

  • HCN có công thức e là: công thức e HCl

Công thức cấu trúc của HCN là: công thức cấu tạo e của HCN

  • HNO2 có công thức e là: công thưc cấu tạo e của HNO2

Công thức cấu trúc của HNO2 là: H – O – N = O

Câu 3: Hãy viết công thức e và công thức cấu trúc của đa số chất trong tương lai:

NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Giải:

Phân tử

Công thức electron

Công thức cấu trúc

NH3

pkKvq7sPsxAgYQwTCP40Y-9hixoVBp5eXVBUQkYSAyWL94cvG2bd9lCEGTFz5ldPB4MIUidox23UDt8Qc2dI6hge5YiZBhh8FnzxXIumkxlx7Tb67m9KnhO6NZCbEPxO9zFY1oq26r29_2uJOkDEEWRcwtoSG73Vrlr4tAUPlgZoNBdKv-hYT-AVDi_74A

Xn_LhToEYzyx6BXuM5Pwmwa6KocKrGnGOUENkIZ4zX_lP0Zv_Vdw-yhQfLva0BeKHVbnm_gxih9x3AIgf_TYPhuwk_QCkoTSnFqioUAsZSgjg38csYU15-5rGJbGa3o3P53sIoQ48kGJ5lf7zCEVO0_tMWWU3fY3MJzIio-qk2VYpLVrE97NMJGgUyOCGQ

C2H2

Fz5ADhAe4X7NjjUVY6hKGZ9CHvD0SDBsTHnXwrLfPeAA5xrsxLTw2qhQ2R2kn07Ysz9OWH7k7qeQ4gVxeOV7nZbsCUpfU0DCaZ5f-Cg4jIyf5AWgLY94K-cKFygAuIl2eTmaGePhGLJg5KfIWnumZefmT1P45xWYUZyB9x9hV1XY4NGuWc-Ma1fWbS-W5g

wo3uWTv-JGKf9GBHF6UgG1Om7Uli6GNdXOaVTPwvkPpPJTNm7ZmANgkhoiHDaQLR0FE6vYujrcegLrIAUBd5FhS5-PEM8Gf0ggim3rAu1huBTYnxhb7oV-_efmTXZItwXmkPDesIqRsPn6GXRK11YqCVxUcjNiL7SEiynukXcgjlAxK60ZhTWzzNtCWuFg

C2H4

eonCdZnOdn_4KBNkNxOOhbit4skaALkJuUPchivvKyhsDKyAAJ3ul1PGbssAFW3wBo4_7a-GWeiB4fOd3Rk3OoxzcD7Im_6AeVPWyopkW2FGIynjFJkRE0uUTL1Vb-GXuaRbSPJMEr_E8KDYsyy4-U6bdNers7h9fU2ZVz1b_gsFu61ooibS5MZbknCT0A

ZlrvMMwABl2-_-DtHLWz5Q3OPAo7e3XQG_zKwFYG0SbOxei3XJs3T-pGjprxAvub5aRjLzKSc6SaHlQtAGxYgnj4sC_zc91NRObXs0JKlVdUxwFGHyhhF5GO5f_fdDL8VjpzmEBy6AGdWtPfeSRIO3Ve6NUzwqPLT8Iw6r5DwMIVWiiLcWcFut15Ax9LyA

CH4

gTBtDyyijn_oN7mzf19PmbrqVOo54YSj5g8zzfyPRBnFfvBGnG9WEh77ShvfgxVYxN084rXvd7ghUd6viRlSdIAd46zo4M_8DamuC2cH5VGdYNfVBHl36qaDrxXe5n2xYpmQ5tQmVkwXjPIGnwGmmGX0-s6hekBg1TpyL4bLu4oBM5zj8M4WChWhExo_Aw

TnbJqjpKmHgAk1rFzy_aQe8JNB-5qarTbz0fZO6a5Ospv01tU-wJ86pif2Cw4bLzBDkmLh9qPzUwUWcAQzQotQ4mRLwyDi7dA5RDZP3UtGF1390-SCmEvXAwrCS4TvPPHALPRqL4rSLHwASa1ZCHswo31wKGTn8WsntnMB7pV6IQEXZfiu3moOzEkSAG1g

Cl2

ejNuE3urvgRMa0yUeoQ-Ge1h3kF0dA1zDE7MNu8TQ2cYlMOjQ9l19wKUc-5eJt8sbCv1yl0UH-9f3vZ3SHzOIDxxkIJTFjt5QFy7KXnDvbPSXZYdDOUOocpFsusrp01j6kfVcuLfnGapruPShGVSrOgjvcpQ7iab2h1CGLYKevGYPKKyD-UU169riMljw

Z1dNL1v61osZooNrlIRGSipqnviTrSnuMn3GwPJT9_pthj_0TT56EhyRU-ZbQXobGxy0fW1g2FPAKMPuAWoyVAJvJlFP9LK0z7R2iKhDT6R7cXnoglRNIVcQX4V6vqxJnuCFHxzwRvIHVpr-Yk1_4wCqcCU6eY6psc9hxKlKYhC7BJtifGhNoZLrsiqJCg

HCl

uxjU2-aWWFYORzfuKvX-2Hs_n4Su-X0TsOW_I1pv2_pR6p2Igmx4KRYfjyGQhdHAwjb3mHs7-Ul31Ve8DDHm4cwD8638FfjtFLjtKPh753k5-LhE_ZT6XXf7DeGHUjJz2nNOQf4zXKJsNXQuZv5z8A900xwzDyfLoO3id77RLbshV1BEleEUD8D7tun_GA

JylURxq5X0SLKOsU0Y-ukZfBcPUyKFeriGFqZrsW2jUQC-kZeAWC8mC-Maub2GI-jA8wVYLPrsVlYBGM9ebkBjLhlg2SDOoM-xmxnfK1bQskbOSyIMIs7XtQxQcobQVdnXG2J0YPaLL7dVGwv5-qOTntu2MAEw6iBFZoc82C1RnLCxteLmOM8vysWBNMNA

H2O

TNdXlGW0rOMzp9aWzILcV9CwaOY29P0VxQ_is-Tz7wJrLrcj4CHnsVAFe0D827COMWRYVbsu4-ROYQF8tZkOY5pDfMNnZ2Jz115V3GQotbc4Ki_HMOzidPxfZfdsjcPayg8eJpmnLHHlaEE7xqzEQ2OEcsOvcQr1ziA00PwO8kuWO5LS1nuS336RXSkmmg

H1qZKFCVZILtewwKv6XSn9A_U4J7kq2nz8tjm_S_zPGu6HmSpnzZyF_emmdYm7svQwZ2iEISCzkm7ABhGR4219ocmoI-sAPFWufJyigwQGKAvWLxTQje9SKw0UN48Ab_MGFUjAJ8b_OWdKfBHT1yn3Xgn3ZHP5I7PvO41ANS9ajWrSL5oM9wa0h97QrHBw

Câu 4: Viết công thức cấu trúc các chất trong tương lai:

Cl2O, HClO, Cl2O3, HClO2, Cl2O5, HClO3, Cl2O7

Giải:

  • Cl2O có CTCT là: Cl – O – Cl

  • CTCT của HClO là: H – O – Cl; HClO: Axit hipocloro

  • CTCT của HClO2 là: H-O-Cl→O hay H-O-Cl =O: Axit chlorơ

  • CTCT của Cl2O5 là:

Viết công thức cấu tạo cl2O5

  • CTCT của HClO3 là:

Viết công thức cấu tạo HClO3

  • CTCT của Cl2O7 là:

Viết công thức cấu tạo của Cl2O7

Câu 5: A là một nhân tố thuộc phi kim. Tổng đại số giữa số OXH (oxi hoá) dương tốt nhất có thể với gấp hai số OXH âm thấp nhất của nhân tố A là +2. Tổng số p và n của A lại nhỏ hơn 34.

a) Hãy xác định A2.

b) B là một hợp chất khí của A với H, C là oxit của A mà trong đó có chứa 50% oxi về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất B và C.

c) Viết công thức cấu trúc của đa số phân tử AO2; AO3; H2AO4.

Giải:

a) Gọi số OXH dương tốt nhất có thể và số OXH âm thấp nhất của A tuần tự là +m và -n.

Số OXH tốt nhất có thể của A trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử A sẽ có được m e.

Số OXH trong hợp chất của A với H là -n nên để đạt được cấu hình với 8 e bão hòa của khí trơ thì lớp ngoài cùng của nguyên tử A cần phải nhận thêm n e nữa.

Theo đề bài ta có: m + n = 8. Mặt khác: +m + 2(-n) = +2 => m – 2n = 2.

Từ đây suy ra được: m = 6 và n = 2. Vậy A là một phi kim thuộc nhóm VI.

Số khối của A < 34 nên A chỉ có thể là O hay S. Do oxi không tạo nên số OXH tốt nhất có thể là +6 nên A phải là lưu huỳnh.

b) Trong hợp chất B, S có số OXH thấp nhất nên B phải có công thức là H2S.

Gọi công thức oxit C là SOn.

Do %S = 50% nên ta có: 32/16n = 50/50 => n = 2

Vậy công thức của C sẽ là SO2

c) Ta có công thức cấu trúc của đa số chất SO2; SO3; H2SO4 tuần tự là:

Viết công thức cấu tạo của các chất SO2; SO3; H2SO4

Câu 6: Để khử hoàn toàn 16g oxit của một kim loại thành kim loại thì nên cần dùng đến 6,72l H2. Hòa tan toàn bộ lượng kim loại thu được vào trong dung dịch HCl loãng thì thấy thoát ra ngoài 4,48l khí H2. Biết các khí đều được đo ở ĐK tiêu chuẩn. Hãy xác định công thức của oxit đó. Từ đó đã cho thấy số OXH và hóa trị của kim loại trong oxit.

Giải:

Gọi công thức của oxit là AxOy = b mol.

AxOy + yH2 → xA + yH2O

(mol): b by bx

Ta có: a(Mx + 16y) = 16 và lại sở hữu: ay = 0,3. Vì thế suy ra: Max = 11,2

2A + 2nHCl → 2ACln + nH2

(mol): ax 0,5nax

Ta lại sở hữu: 0,5nax = 0,2 nên suy ra nax = 0,4.

Ta có tỉ lệ sau: M/n = Max/nax = 11,2/0,4 . Vậy suy ra M = 28n.

Ta lập bảng sau:

n

1

2

3

M

28 loại

56 loại (thỏa mãn)

84 loại

Vậy kim loại M đó là Fe.

Lập tỉ lệ: x/y = ax/ay = 2/3. Vậy công thức oxit đó là Fe2O3.

Số OXH của sắt trong oxit là +3, sắt có hoá trị là III.

Câu 7: Hãy viết công thức cấu trúc của đa số ion và phân tử sau: NH4+, Cl2O7, Fe3O4, KMnO4.

Giải:

  • CTCT của NH4+:

công thức cấu tạo của NH4+

  • CTCT của Fe3O4:

Công thức cấu tạp của Fe3O4

  • CTCT của KMnO4:

Công thức cấu tạo của KMnO4

  • CTCT của Cl2O7:

Công thức cấu tạo của Cl2O7

Câu 8: Vì sao lại nói nitơ là một khí tương đối trơ khi ở nhiệt độ thường?

Giải:

Phân tử N2 có tới 3 liên kết. Trong số đó có một liên kết σ và 2 liên kết π. Với những liên kết như vậy thì mỗi nguyên tử N đều sở hữu đủ 8e ở lớp e ngoài cùng giống với nguyên tử neon (có $2s^2 2p^6$). Lớp vỏ hóa trị có đủ 8e rất vững bền vì vậy mà phân tử N2 khá trơ khi ở ĐK nhiệt độ thường.

Câu 9: Hãy viết công thức cấu trúc của đa số chất có công thức phân tử trong tương lai : CH2Cl2 (một chất), C2H4Cl2 (hai chất), C2H4O2 (ba chất).

Giải:

+ CTCT của CH2Cl2:

Công thức cấu tạo của CH2Cl2

+ CTCT của C2H4O2:

CH3COOH

HCOOCH3

CHO-CH2-OH

+ CTCT của C2H4Cl2:

CH3-CHCl2

Cl-CH2-CH2-Cl

Câu 10: Hãy viết công thức cấu trúc của đa số chất trong tương lai:

Cl2O, Cl2O5, HClO3.

Giải:

  • CTCT của Cl2O:

Công thức cấu tạo của Cl2O

  • CTCT của Cl2O5: Công thức cấu tạo của phân tử Cl2O5

  • CTCT của HClO3:

Công thức cấu tạo của HClO3

2.2. Bộ thắc mắc trắc nghiệm viết công thức cấu trúc của phân tử

Câu 1: Nguyên tử Al có chứa 3e hóa trị. Khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo thì kiểu liên kết hóa học nào được hình thành giữa chúng:

A. Liên kết giữa các kim loại.

B. Liên kết CHT có cực.

C. Liên kết CHT không cực.

D. Liên kết ion.

Câu 2: Dãy nào trong tương lai không có hợp chất ion?

A. OF2, NH4Cl, H2S.

B. CO2, Cl2, CCl4

C. AlF3, BF3, CH4 .

D. CaO, I2, CaCl2.

Câu 3: Cho 2 nguyên tử nguyên tử Liti (với Z=3) và nguyên tử Oxi (với Z=8). Phát biểu nào trong tương lai không đúng:

A. CHe của ion Li+ là 1s2 và CHe của ion O2- là $1s^2 2s^2 2p^6$

B. Những điện tích có ở ion Li+và O2- được hình thành do: Li → Li ++ e, còn O + 2e → O2- .

C. Nguyên tử khí trơ Ne có CHe giống Li +và O2-.

D. Công thức Li2O hình thành do: mỗi nguyên tử Li nhường 1e, còn một nguyên tử O nhận 2e.

Câu 4: Nước (công thức H2O) có vai trò vô cùng quan trọng so với đời sống sinh hoạt của mọi người. Nước là phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị, số liên kết cộng hoá trị ở trong phân tử H2O là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Hidrosunfua (công thức H2S) là chất khí có mùi trứng thối đặc trưng và rất độc, nó được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động – thực vật. Hidrosunfua là phân tử có chứa liên kết cộng hóa trị, trong phân tử H2S có bao nhiêu liên kết cộng hoá trị?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Trong phân tử CH4 có bao nhiêu cặp e chưa tham gia liên kết?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 7: Trong phân tử CO2 có bao nhiêu cặp e được sử dụng chung?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 8: Trong phân tử NH3 có bao nhiêu cặp e chưa tham gia liên kết?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 9: Trong phân tử N2 có bao nhiêu cặp e được sử dụng chung?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 10: Trong phân tử HF có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 11: Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng

A. Sự dịch chuyển e từ nguyên tử này sang nguyên tử kia

B. Sự góp chung cặp e từ 2 nguyên tử

C. Cặp e dùng chung từ các nguyên tử

D. Sự tương tác của đa số nguyên tử với nhau.

Câu 12: Những tính chất nào sau đây thuộc về liên kết cho – nhận?

A. Không được bền như liên kết ion

B. Không được bền như liên kết cộng hóa trị

C. Bền ngang liên kết hydrogen

D. Bền ngang với liên kết cộng hóa trị.

Câu 13: Ion nào trong tương lai có 32e :

A. CO32- B. SO42- C. NH4+ D. NO3-

Câu 14: Yếu tố A có CHe lớp ngoài cùng là ns2np4. Công thức hợp chất của A với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị tốt nhất có thể của A tuần tự là

A. AH2 và AO B. AH2 và AO2 C. AH4 và AO2 D. AH2 và AO3

Câu 15: Nhóm hợp chất nào trong tương lai có chứa liên kết cho – nhận ?

A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3.

Câu 16: Nguyên tử O có cấu hình e là: 1s22s22p4. Sau lúc hình thành liên kết, nó có cấu hình là :

A. $1s^2 2s^2 2p^2$ B.$1s^2 2s^2 2p^4 3s^2$ C. $1s^2 2s^2 2p^6$ D. $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2$

Câu 17: Công thức e nào trong tương lai không đủ e theo quy tắc octet?

A. công thức cấu tạo e NH3

B. công thức cấu tạo e của BH3

C.Công thức cấu tạo e của CO2

D.Công thức cấu tạo e của Cl2

Câu 18: Phân tử KCl được tạo thành do:

A. Quá trình phối hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.

B. Quá trình phối hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.

C. Quá trình phối hợp giữa ion K- và ion Cl+.

D. Quá trình phối hợp giữa ion K+ và ion Cl-.

Câu 19: Công thức Lewis của chất SO2 là

A. Công thức cấu tạo Lewis của SO2

B. Công thức cấu tạo Lewis của SO2

C. O = S → O

D. O = S = O

Câu 20: Trong các phân tử : H2, N2, CO2, Cl2, I2, C2H4, C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết 3 trong phân tử ?

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Bảng đáp án tham khảo:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

C

B

B

A

A

B

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

A

D

D

C

B

C

B

A

Muốn làm các bài tập trong Khóa học hoá học trung học phổ thông thì trước hết các em cần trau dồi kỹ năng viết công thức cấu trúc của chính bản thân mình. Biết được tầm quan trọng của việc góp mặt của công thức cấu trúc, VUIHOC đã viết nội dung bài viết này nhằm củng cố phương pháp kèm bộ bài tập rất có ích về phần tri thức này để giúp các em học tập dễ dàng hơn. Để học thêm được nhiều các tri thức hay và thú vị về Hoá học 10 cũng như Hoá học trung học phổ thông thì những em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với những thầy cô VUIHOC ngay giờ đây nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000