10 cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Agree on la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Agree đi với giới từ gì? Chữ agree cũng gây không ít khó khăn cho tất cả những người học tiếng Anh, bởi agree đi cùng với những giới từ with, to, on, about và vì cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about là tương tự nhau. Việc dùng agree with, agree on, agree to hay agree about tùy vào văn cảnh khác nhau. Có 10 cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about. Tất cả chúng ta cùng tìm hiểu.

Bạn Đang Xem: 10 cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about

Agree đi với giới từ gì?

Agree đi cùng với những giới từ with, to, on, about nhưng đều phải sở hữu tức là đồng ý, thống nhất, chỉ khác là cách dùng từ hay ngữ pháp khác nhau, đưa vào cấu trúc câu có khác nhau mà thôi.

cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about

10 cách dùng của agree on, agree to, agree with, agree about

Cách dùng giới từ chỉ thời kì

Bài tập trắc nghiệm agree on/about, agree to, agree with có đáp án

Translation by Native American

1. To agree with someone about something / To agree with someone on something: đồng ý với ai về vấn đề gì

Cách dùng: “có cùng ý kiến / ý kiến

ví dụ: i) I agree with you. Tôi đồng ý với bạn.

ii) “She’s definitely the right person for the job.” “Yes, I agree.” “Cô ấy kiên cố là người phù phù hợp với công việc.” “Vâng tôi đồng ý.”

iii) We all agreed that we needed to improve our English. Tất cả chúng tôi đều đồng ý rằng chúng tôi cần phải cải thiện tiếng Anh của mình.

Viết cách khác: We all agreed with each other that we needed to improve our English.

iv) My husband and I agree about /on most things. Tôi và chồng đồng ý về / về hồ hết mọi thứ.

Xem Thêm : Paraphrase là gì? 6 Cách Paraphrasing trong IELTS Writing siêu hay

Cách viết khác: My husband and I agree with each other about /on most things.

2. to agree to do something: đồng ý làm điều gì

Cách dùng: “sẽ làm điều mà người nào đó yêu cầu làm”

Ví dụ: i) She agreed to help him. Cô ấy đồng ý giúp anh ấy.

ii) My boss has agreed to give me a holiday! Sếp của tôi đã đồng ý cho tôi một kỳ nghỉ!

3. agree to something: chấp nhận, đồng ý cái gì

Cách dùng: “được chấp nhận để điều gì đó xẩy ra

Ví dụ: i) My boss has agreed to my holiday dates. Sếp của tôi đã đồng ý ngày nghỉ của tôi.

ii) His father did not agree to the idea of a big birthday party. Cha anh ấy không đồng ý về ý kiến tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lớn.

4. (2 người trở lên) agree on something, or agree to do something: đồng ý về điều gì / đồng ý làm điều gì

Cách dùng: “cùng nhau ra quyết định điều gì “

Ví dụ: i) We couldn’t agree on what to buy. Chúng tôi không thể thống nhất về những gì cần mua.

ii) They agreed to meet on Sunday. Họ đồng ý gặp nhau vào Chủ nhật.

5. [2 bên trở lên (chẳng hạn, 2 người, 2 quốc gia, công ty… trở lên)] agree something: đồng ý điều gì

Cách dùng: “họ đạt thỏa thuận hợp tác chính thức về điều gì” (sau đó, thỏa thuận hợp tác này thường được viết thành hợp đồng, hiệp ước hay kế hoạch)

Ví dụ: i) The government agreed a plan to tackle the economic crisis. Cơ quan chỉ đạo của chính phủ đã đồng ý một kế hoạch xử lý rủi ro tài chính.

ii) The two companies agreed a way forward in their dispute. Hai đơn vị đã đồng ý cách xử lý tranh chấp của họ.

Mở rộng cách dùng 5:

5.1. agree + that + mệnh đề: đồng ý (rằng) ………….

Xem Thêm : Tin tức

Ví dụ: I agree that he should be invited. Tôi đồng ý rằng anh ta nên được mời.

5.2. agree + question word : ai/cái gì/……/liệu …có không

Ví dụ: Experts seem unable to agree whether the drug is safe or not. Các Chuyên Viên dường như không thể đồng ý liệu thuốc có an toàn hay là không.

6. Things agree: > hai mô tả (điều gì) phù hợp nhau, khớp nhau

Cách dùng: Các điều gì đó giống nhau, hợp nhau, khớp nhau

Ví dụ: I have heard several versions of this story, but none of them agree. Tôi đã nghe nhiều phiên bản của mẩu chuyện này, nhưng không có cái nào giống nhau.

Cách viết khác: All the versions of this story that I heard were different from each other.

ii) Police could not locate the criminal because none of the descriptions given by the witnesses agreed. Công an không thể xác định vị trí của tên tội phạm vì không có mô tả nào do các nhân chứng cung cấp khớp với nhau.

7. Trong văn phạm, chủ từ và động từ agree : hòa phù hợp với nhau

Cách dùng: chủ từ và động từ đúng ngữ pháp, trái lại sai văn phạm

Ví dụ: Trong câu “She like studying English”, thì chủ từ “she” và động từ “likes” không hòa phù hợp với nhau. Phải viết là “She likes studying English”.

8. agree with something: chấp thuận về mặt đạo đức, đồng ý / tán đồng

Ví dụ: i) I don’t agree with the way he treats his wife. Tôi không đồng ý với cách anh ấy đối xử với vợ.

ii) Many people don’t agree with cruelty to animals. Nhiều người không tán đồng với việc đối xử tàn ác với động vật hoang dã.

9. một loại thực phẩm/ đồ uống nào đó “not agree with someone”: gây (chút) bệnh cho ai đó

Ví dụ: i) That seafood did not agree with me. I think I need to lie down! Món thủy hải sản đó không phù phù hợp với tôi. Tôi nghĩ tôi cần phải nằm xuống!

ii) Having a large dinner does not really agree with me. It makes it hard for me to sleep at night. Bữa tối nhiều món ăn thực sự không phù phù hợp với tôi. Nó làm cho tôi khó ngủ vào đêm hôm.

10. điều gì đó “agree with someone” – phù phù hợp với ai đó (làm cho ai đó khỏe mạnh)

Ví dụ: You look very well! Life in the countryside obviously agrees with you. Bạn trông rất khỏe! Cuộc sống ở nông thôn hiển nhiên phù phù hợp với bạn.

Như vậy, 10 cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about đã bao quát hồ hết các trường hợp cách dùng agree, như vậy tùy vào từng trường hợp, từng ngữ cách mà dùng giới từ theo sau agree khác nhau.

You May Also Like

About the Author: v1000