Trạng từ (Adverb) là gì? Công thức bài tập áp dụng trong tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Adverb la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Trạng từ là một từ loại mà bạn gặp thường xuyên khi tham gia học tiếng Anh. Trạng từ (hay còn gọi là phó từ – Adverb) là từ loại rất hay được sử dụng và xuất hiện dưới hồ hết những câu tiếng Anh. Cùng TuhocIELTS khám phá những tri thức về loại từ này trong quá trình học tiếng Anh nhé

Bạn Đang Xem: Trạng từ (Adverb) là gì? Công thức bài tập áp dụng trong tiếng Anh

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

1. Khái niệm trạng từ

Trạng từ sử dụng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ chiếc khác trừ danh từ và đại danh từ.

  • Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu.
  • Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) dưới tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là các từ sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho tất cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu.

Trạng từ là từ chiếc được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho tất cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành:

a. Trạng từ chỉ phương pháp (manner)

Diễn tả phương pháp một hành động được diễn ra ra sao? sử dụng để trả lời một số nghi vấn với How?

  • Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ phương pháp thường xếp sau động từ hoặc xếp sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ:

  • He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng]
  • I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng]

b. Trạng từ chỉ thời kì (Time)

Diễn tả thời kì hành động được diễn ra, sử dụng để trả lời với nghi vấn WHEN? (Khi nào?) Các trạng từ chỉ thời kì thường được đặt tại cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh vấn đề) Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams.

c. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, sử dụng để trả lời nghi vấn HOW OFTEN? và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính. Ví dụ: Anna is always on time She seldom works hard.

d. Trạng từ chỉ xứ sở (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, tại đâu hoặc xa gần thế nào, sử dụng để trả lời cho nghi vấn WHERE? Một số trạng từ xứ sở thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above (phía bên trên), below (phía dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (ra đi, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).

Ví dụ: I am standing here. He went out.

e. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Trạng từ chỉ mức độ được dùng làm diễn tả mức độ, đã cho chúng ta thấy hành động diễn ra đến mức độ nào, thường một số trạng từ này được đứng trước một số tính từ hay một trạng từ khác hơn là sử dụng với động từ: Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả tình), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

e. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Trạng từ này để nhấn mạnh vấn đề, nhắc đến một số sự việc được tổ chức với số lượng/lượt (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…) Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

f. Trạng từ thắc mắc (Questions)

Hay còn được gọi 1 một số từ để hỏi, trạng từ này thường đầu bảng câu sử dụng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (kiên cố), perhaps (có nhẽ), maybe (có nhẽ), surely (kiên cố), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi). Ví dụ: When are you going to take it? Why didn’t you go to school yesterday?

g. Trạng từ liên lạc (Relation)

Trạng từ này sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời kì (when) hoặc lí do (why) Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

Xem Thêm : Ren NPT là gì

GỢI Ý: Một số nội dung bài viết có thể các bạn sẽ quan tâm:

~> Tải sách 50 chủ điểm từ vựng tiếng Anh dành cho tất cả những người thi TOEIC ~> Top Những Khóa Học Ngoại Ngữ Nên Học Nhất ~> So sánh TOEIC, TOEFL, IELTS và nên học gì tốt

II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ

1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ

Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố – ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được ra đời bằng phương pháp thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV:

  • Quick -quickly
  • Kind – kindly
  • Bad – badly
  • Easy – easily

Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhìn thấy từ phương thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly.

Lưu ý!

Không phải toàn bộ trạng từ đều phải có đuôi -lyMột vài trạng từ không có đuôi -lyMột vài trạng từ có dạng thức giống tính từ.

2. Vị trí của trạng từ

a. Trước động từ ( động từ thường & động từ chỉ tần suất)

VD: They often get up at 6am.

b. Giữa trợ động từ và động từ thường

Cấu trúc thường dùng: Trợ động từ + ADV + V

VD: I have recently finished my homework.

c. Sau động từ “to be/seem/look”…và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

Cấu trúc thường dùng: ADV + ADJ

Ex: She is very nice.

d. Sau “too”: V(thường) + too + adv

VD: The teacher speaks too quickly.

e. Trước “enough” : V + adv + enough

VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

f. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

g. Đứng cuối câu

VD: The doctor told me to breathe in slowly.

h. Đứng riêng lẻ

Trạng từ cũng thường đứng một mình tại đầu câu,hoặc giữa câu và cách những thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

VD:

  • Last summer, I came back my home country
  • My parents had gone to bed when I got home.

i. Một số quy tắc khác

Quy tắc kề cậnVị trí của trạng từ tình huốngKhông đặt giữa động từ và tân ngữ

III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ

1. Cách sử dụng của trạng từ

Trạng từ thường được sử dụng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường xếp sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, dùng phối phù hợp với những cấu trúc đặc biệt quan trọng như: too…to (quá để làm gì); enough…to (đủ để làm gì) Cấu trúc thông thường của trạng từ: S + V (+O) + Adv

Vd: She dances hiphop well

Xem Thêm : Sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?

Cấu trúc too…to: quá để làm gì

Vd: She speaks English too quickly for me to understand

Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì

Vd: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu

2. Các trạng từ thường sử dụng trong tiếng Anh

Bên trong là list những trạng từ phổ quát mà những bạn thường gặp:

Tiếng AnhTiếng ViệtTiếng AnhTiếng Việt

Xem thêm:

IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1. Chọn trạng ngữ trong đoạn văn

The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.

When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big sự kiện. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 Phường.M. stay open late for the special sự kiện. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.

Đáp án:

Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:

Trạng từ và trạng ngữ (Adverbials)Nghĩa/nhóm

Câu 2: Chọn đáp án đúng

1. The man will go to the match ______. A. Sometime B. Anywhere C. Even if it rains

2. It’s time to eat ____! A. Tomorrow B. Now C. Never

3. Turn off the light before you go _____. A. Out B. Seldom C. Immediately

4. The cake is ______ frozen. A. Anywhere B. Completely C. Inside

5. Dan _____ early on weekdays. A. Gets always up B. Always gets up C. Gets up always

Đáp án

1. C 2. B 3. A 4. B 5. B

Trên đây là toàn bộ những san sẻ về Trạng từ (Adverb) trong tiếng Anh. Mong rằng nội dung bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn học tập hiệu quả.

www.tuhocielts.vn

You May Also Like

About the Author: v1000