Mạo Từ A, An, The Trong Tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa A an the la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Có 2 loại Mạo từ chính “Thường Gặp Nhất” trong tiếng Anh:

Bạn Đang Xem: Mạo Từ A, An, The Trong Tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ cô động: A/An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Xác định

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định (Definite article) THE được sử dụng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Example:

  • The man next to Nhi is my friend. (Người phái nam bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)-> từ đầu đến chân nói và người nghe đều biết đó là người phái nam nào
  • The sun is big. (Mặt trời rất to lớn)-> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết

Kiểm tra trình độ tiếng AnhVOCA EPT: Kiểm tra và thẩm định và đánh giá trình độ tiếng Anh

1.1 Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng “The”

A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Example:

  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the earth (quả đất)

B. Trước một danh từ, với xét tuyển danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Example:

  • I saw a cat.The cat ran away. Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy ra đi

C. Trước một danh từ, với xét tuyển danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Example:

  • The girl that I loveCô gái mà tôi yêu
  • The boy that I hitCậu bé mà tôi đá

D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Example:

  • Please give me the dictionary.Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.

E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. lúc các từ này được sử dụng như tính từ hay đại từ. Example:

  • The first dayNgày trước tiên
  • The only momentKhoảnh khắc duy nhất

F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Example:

  • The whale is in danger of becoming extinct. Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt diệt.

G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Example:

  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái

H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Example:

  • The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của không ít nước, sa mạc, miền Example:

  • The Pacific (Tỉnh Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

K. The + họ (ở số nhiều) tức thị nhà … Example:

  • The Lan = nhà Lan (vợ chồng Lan và các con)

1.2 Không được sử dụng “The” trong các trường hợp:

A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Eg:

  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

Xem Thêm : 99% người chơi không biết Free Fire nghĩa tiếng Việt là gì

B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Eg:

  • I don’t like noodlesTôi không thích mì
  • I don’t like SundaysTôi chẳng thích ngày chủ nhật

C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) . Eg:

  • My friend, chứ không nói My the friend
  • The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

D. Trước tên gọi các buổi tiệc. Eg:

  • I invited Marry to dinner.Tôi mờ Marry đến ăn tối

– Nhưng:

  • The wedding breakfast was held in a beautiful garden.Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.

E. Trước các tước hiệu. Example:

  • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

F. Trong các trường hợp tiếp sau đây:

  • Men are always fond of soccer.Phái mạnh luôn thích bóng đá.
  • In spring/in autumn (Vào ngày xuân/ngày thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ trên đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

2. Mạo từ cô động (A/An)

Tất cả chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có tức thị một. Chúng được sử dụng trong câu có tính nói chung hoặc đề cập đến một chủ thể không được đề cập từ trước.

Eg:

  • A ball is round ( Nghĩa chung, nói chung, chỉ tất cả những quả bóng ) Quả bóng hình tròn

2.1 Cách dùng Mạo từ “An”

– ‘An‘ được sử dụng trước từ mở màn bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

– Các từ được mở màn bằng các nguyên âm ” a, e, i, o”

Eg:

  • An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

– Một số từ mở màn bằng “u“:

Eg:

  • An umbrella (một chiếc ô)

– Một số từ mở màn bằng “h” câm

Eg:

  • An hour (một tiếng)

2.2 Cách dụng Mạo từ “A”

Tất cả chúng ta dùng a trước các từ mở màn bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Không chỉ thế, chúng gồm có các vần âm sót lại và một số trường hợp mở màn bằng “u, y, h”.

Eg:

  • A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu” phải dùng “A”

Eg:

  • a university (trường ĐH), a union (tổ chức), a eulogy (lời mệnh danh), …·

Xem Thêm : Hàng khay là gì? Có phải là ma túy? Tất tần tật về hàng khay phá ke

Dùng với những đơn vị phân số như một/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg:

  • I get up at a quarter past six.Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg:

  • My mother bought a half kilo of oranges.Mẹ tôi mua nửa cân cam.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

  • John goes to work three times a week.John đi làm việc 3 lần một tuần.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

  • I want to buy a dozen eggs.Tôi muốn mua 1 tá trứng.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

  • My school has a hundred students.Trường của tôi có một trăm học trò.

2.3 Không dùng mạo từ cô động trong các trường hợp

a.Trước danh từ số nhiều.

– Lưu ý: A/An không có hình thức số nhiều.

Eg:

  • Số nhiều của a dog là dogs

b.Trước danh từ không đếm đượcEg:

  • My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

c.Trước tên gọi các buổi tiệc, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đóEg:

  • I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là buổi tiệc đặc biệt quan trọng nhân ngày nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ cô động.Eg:

  • I was invited to breakfast (bữa điểm tâm thường ngày)

​Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.

VOCA Grammar vận dụng quy trình 3 bước học bài bản, gồm có: Học lý thuyết, thực hiện và kiểm tra cung cấp cho tất cả những người học đầy đủ về tri thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, phối hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học dữ thế chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững tri thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học kinh nghiệm, người học có thể tự thẩm định và đánh giá tri thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho tất cả những người học khi tham gia. Chúng ta có thể tìm hiểu phương pháp này tại: grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.

VOCA hi vọng những tri thức ngữ pháp này sẽ mạng lưới hệ thống, bổ sung thêm những tri thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^

You May Also Like

About the Author: v1000