MySQL Workbench là gì? Hướng dẫn cài đặt MySQL Workbench (trên Windows)

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Workbench la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Trong bài hôm nay Bizfly Cloud sẽ cùng tìm hiểu về dụng cụ MySQL Workbench là gì và làm thế nào để setup và sử dụng MySQL Workbench trên Window!

Bạn Đang Xem: MySQL Workbench là gì? Hướng dẫn cài đặt MySQL Workbench (trên Windows)

MySQL Workbench là gì?

MySQL Workbench là một dụng cụ truy cập cơ sở tài liệu được mô hình hóa và thiết kế trực quan sử dụng cho cơ sở tài liệu quan hệ MySQL server. MySQL Workbench giúp tạo ra các mô hình tài liệu vật lý mới và tương trợ sửa đổi các cơ sở tài liệu MySQL hiện có với những kỹ thuật đảo ngược / chuyển tiếp, các chức năng quản lý tùy chọn.

>> Tìm hiểu thêm: MySQL cơ bản trên Ubuntu

MySQL workbench – Dụng cụ dựng hình và thiết kế

– Mô hình (modeling) là yếu tố cốt lõi của hồ hết các cơ sở tài liệu có hiệu suất cao. MySQL workbench có những dụng cụ được chấp nhận nhà phát triển và quản trị viên có thể tạo ra các thiết kế mô hình cơ sở tài liệu vật lý trực quan. Các mô hình này còn có thể dễ dàng dịch sang cơ sở tài liệu MySQL khi sử dụng kỹ thuật chuyển tiếp.

– MySQL workbench tương trợ việc tạo nhiều mô hình trong cùng một môi trường xung quanh.

– Tương trợ tất cả những đối tượng người tiêu dùng như bảng biểu, trình xem, phương pháp lưu trữ, trình kích hoạt, vv… để tạo một cơ sở tài liệu.

– MySQL workbench có một tiện ích xác thực mô hình được tích hợp sẵn, tiện ích này sẽ báo cáo giải trình bất kỳ vấn đề nào được tìm thấy trong trình mô hình hóa tài liệu.

– MySQL workbench cũng được chấp nhận các trình diễn mô hình khác nhau và có thể mở rộng bằng phương pháp sử dụng tiếng nói kịch bản LUA.

Hình ở đây cho thấy 1 hành lang cửa số dựng hình của MySQL Workbench.

MySQL workbench – Dụng cụ phát triển SQL

Structured Query Language (SQL) được chấp nhận tất cả chúng ta thao tác cơ sở tài liệu quan hệ. trong đó, SQL là trung tâm của tất cả những cơ sở tài liệu quan hệ.

– MySQL workbench, tích hợp sẵn trình soạn thảo trực quan SQL.

– Trình soạn thảo Visual SQL được chấp nhận các nhà phát triển xây dựng, chỉnh sửa và chạy các truy vấn khi đối chiếu với cơ sở tài liệu của MySQL server. Dụng cụ cũng có những tiện ích để xem tài liệu và xuất tài liệu.

– Các cú pháp ghi lại bằng màu được chấp nhận các nhà phát triển dễ dàng viết và debug các câu lệnh SQL.

– Có thể chạy nhiều truy vấn và sau đó kết quả sẽ tiến hành tự động hóa hiển thị trong các tab khác nhau.

Xem Thêm : IPad là gì? Có nên mua iPad hay không? Loại nào tốt?

– Các truy vấn cũng được lưu lại trong lịch sử dân tộc để truy xuất và chạy sau này.

Hình ở đây cho thấy hành lang cửa số phát triển SQL của MySQL Workbench.

MySQL workbench – Dụng cụ quản trị

Quản trị server đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn tài liệu cho doanh nghiệp. Các vấn đề chủ yếu liên quan đến quản trị server gồm có quản lý người dùng, cấu hình sever, nhật ký sever và nhiều tính năng khác… MySQL Workbench có những tính năng giúp đơn giản hóa quá trình quản trị sever MySQL sau đây:

Quản trị người dùng: tiện ích trực quan giúp quản lý người dùng. Tiện ích được chấp nhận quản trị viên cơ sở tài liệu dễ dàng thêm mới và xóa người dùng ngày nay khi cần; cấp, hủy phân quyền cũng như xem hồ sơ người dùng.

Cấu hình server: tương trợ cấu hình sever nâng cao và được chấp nhận tinh chỉnh để tối ưu hiệu suất.

Sao lưu và phục hồi tài liệu: dụng cụ trực quan sử dụng cho xuất / nhập các dump file trong MySQL. Dumb file trong MySQL chứa các SQL script để tạo cơ sở tài liệu, bảng biểu, trình xem, các phương pháp lưu trữ và chèn tài liệu.

Nhật ký server: dụng cụ trực quan được chấp nhận xem nhật ký MySQL server. Nhật ký sẽ gồm có list lỗi, bản ghi nhị phân và bản ghi InnodDB. Lợi ích của khá nhiều nhật ký này là giúp đưa ra các chẩn đoán cho server.

>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn sao lưu cơ sở tài liệu MySQL

Hình ở đây cho thấy bảng Admin cho MySQL Workbench.

Hướng dẫn setup MySQL workbench (cho Window)

Sẵn sàng chuẩn bị

Để setup MySQL workbench, trước tiên bạn phải thực hiện 2 bước sau:

1) Tùy chỉnh cấu hình MySQL Community Server: http://dev.mysql.com/downloads/mysql/

2) Tùy chỉnh cấu hình MySQL workbench – Chúng ta cũng có thể sử dụng tệp zip hoặc trình setup msi (được khuyến nghị sử dụng): http://dev.mysql.com/downloads/workbench/

Lưu ý: Các bạn sẽ cần yêu cầu quyền quản trị hoặc người dùng độc quyền để thực hiện setup.

Tùy chỉnh cấu hình

1. Trước nhất ta cần khởi chạy MySQL Workbench. Các bạn sẽ thấy hành lang cửa số trang chủ Window như ở đây.

2. Tiếp theo, các bạn sẽ cần tạo MySQL Server Connection chứa thông tin rõ ràng và cụ thể về sever cơ sở tài liệu đích, gồm có cách kết nối đến sever này. Click “” trong MySQL Workbench trang chủ Window. Sau này sẽ hiện ra hành lang cửa số Setup New Connection.

Xem Thêm : Công nhân viên chức tiếng anh là gì? Sự khác biệt với viên chức?

>> Có thể bạn quan tâm: Xử lý lỗi setup MySQL “MySQL server has gone away”

3. Nếu khách hàng là 1 trong những beginner, bạn cũng có thể thiết lập kết nối cho server được setup cục bộ. Nhấp vào Configure Server Management trong hành lang cửa số Setup New Connection để kiểm tra cấu hình MySQL server.

4. Một hành lang cửa số mang tên Configure Local Management sẽ hiện ra. Nhấp vào nút Next để tiếp tục.

5. Tiếp theo Wizard sẽ kiểm tra các kết nối đến cơ sở tài liệu. Nếu kiểm tra lỗi, bạn quay trở lại và chỉnh các thông số kết nối cho xác thực. Mội hành lang cửa số pop up sẽ hiện ra và yêu cầu bạn mật khẩu gốc để kiểm tra kết nối đến cá thể sever mysql cục bộ. Mật khẩu sử dụng đó chính là mật khẩu bạn đặt trong lúc setup MySQL Workbench. Nhập mật khẩu của bạn và nhấn OK.

6. Wizard sẽ tiếp tục kiểm tra kết nối tới cơ sở tài liệu. Trong trường hợp test lỗi quay trở lại và chỉnh các thông số kết nối sao cho đúng. Nếu tất cả những kiểm tra đều thực hiện được, chọn Next để tiếp tục.

7. Sau đó một wizard mới sẽ mở cho Local Service Management – được chấp nhận bạn chuyển đổi giữa nhiều mysql server được setup trên một máy. Nếu là một beginner, bạn cũng có thể bỏ qua bước này và nhấp vào Next để tiếp tục.

8. Wizard sẽ kiểm tra khả năng truy cập vào MySQL Server Configuration File và kiểm tra các lệnh start / stop.

9. Sau đó, bạn cũng có thể xem lại các cấu hình vừa xong. Sau lúc xem xong, nhấn Finish để hoàn thành việc cấu hình.

10. Bước tiếp theo sẽ là thiết lập kết nối, kết nối này sẽ dùng làm kết nối tới server. Nếu khách hàng chưa tạo kết nối, bạn cũng có thể sử dụng các giá trị mặc định có sẵn. Nhấn vào Test Connection [2] sau khoản thời gian nhập vào Connection Name [1].

11. Một hộp thoại mới sẽ mở ra yêu cầu bạn nhập mật khẩu để root/select người dùng. Nếu root user MySQL của bạn có mật khẩu, bạn cũng có thể nhập mật khẩu đó bằng tính năng Store in Vault. Nhấp vào OK.

Nếu người dùng nhập mật khẩu xác thực thì màn hình hiển thị sau sẽ hiển thị. Nhấp vào cả hai nút OK như hình và các bạn sẽ được chuyển sang 1 hành lang cửa số khác.

Một ví dụ được hiển thị trên trang chủ như sau:

Kích lưu ban và khai mạc truy vấn.

Như vậy, bạn đã thực hiện xong setup MySQL Workbench trên Window.

Theo Bizfly Cloud san sớt

>> Có thể bạn quan tâm: Chỉ mục (index) trong MySQL – giải nghĩa và các lệnh cơ bản

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club