Vpp là gì trong Thì tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Vpp la gi trong tieng anh và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Các Thì Tiếng Anh Lớp 9

Bạn Đang Xem: Vpp là gì trong Thì tiếng Anh

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠNCông thức:

  • Khẳng định: S + V(s/es) + (O)
  • Phủ định: S + do/does + not + V-inf + (O)
  • Nghi vấn : Do/Does + S + V-inf + (O)?

Cách dùng

– Dùng để làm diễn tả một thói quen.

  • He usually goes to school by bus.

– Dùng để làm diễn tả một lý lẽ, sự thực hiển nhiên.

  • Water boils at 100 degree Celcius.

– Dùng để làm diễn tả một tình huống mang tính ổn định.

  • I live at 210 Tran Hung Dao street.

– Dùng đế diễn tả lộ trình hoặc thời khắc biểu.

  • The train leaves at 6:30 am.

Tín hiệu nhận mặt:

Khi trong câu có những trạng từ thường gặp sau (được sắp xếp theo độ thường xuyên giảm dần)- Always > usually > often > sometimes > seldom = rarely > never- Every (every day, every year, every weekend…)- Once/twice/three times ( once a week, twice a year, three times a day)

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄNCông thức:

  • Khẳng định: S + is/are/am + V-ing + (O)
  • Phủ định: S + is/are/am + not + V-ing + (O)
  • Nghi vấn: Is/Are/Am + s + V-ing + (O) ?

Cách dùng:-Diễn tả một hành động xẩy ra tại thời khắc nói.

  • She is nhảy đầm right now.

-Diễn tả một tình huống mang tính chất tạm thời.

  • I live in the country but I’m staying with my brother in the city for few days.

-Diễn tả một sự việc kiên cố sẽ xẩy ra trong tương lai gần.

  • I’m going on a vacationtomorrow.

-Diễn tả một thói quen xấu khỉ đi kèm với trạng từ always.

  • He’s always using the office phone for personal calls.

Xem Thêm : Đời sống văn hóa là gì? Xây dựng đời sống văn hóa mới?

Tín hiệu nhận mặt:Các trạng từ thường gặp:-Now/right now/at the moment/at present/currently/ continously

3.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNHCông thức:

  • Khẳng định: S + have/has + Vpp + (O)
  • Phủ định: S + have/has + not + Vpp + (O)
  • Nghi vấn : Have/has + S+Vpp+ (O)?

Cách dùng:-Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dãn dài đến hiên tại.

  • I have learnt English for 5 years.

-Diễn tả hành động vừa mới xẩy ra (thường hay sử dụng với just).

  • She has just washed the dishes.

-Diễn tả hành động xẩy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời kì.

  • Ive been to Nước Trung Hoa twice.

Tín hiệu nhận mặt:Các trạng từ thường gặp:-For + khoảng tầm thời gian-Since + mốc thời gian-Never/ever-Recently/lately-Already/just/yet-Up to now/ up to present/up to this moment/until now/until this time/ so far-In/over/during/for + the + last/part + khoảng tầm thời kì

4.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNCông thức:

  • Khẳng định: S + have/has + been + V-ing + (O)
  • Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing + (O)
  • Nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing + (O)?

Cách dùng:-Diễn tả hành động xẩy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở ngày nay và tương lai.

  • I have been studying English up to now.

Lưu ý:Phân biệt thì Ngày nay hoàn thành và ngày nay hoàn thành tiếp diễn.

Tín hiệu nhận mặt:Các trạng từ thưòng gặp:For a long timeFor + khoảng tầm thời gianSince + mốc thời gianRecently/latelyUp to now/ up to present/ up to this moment

5.THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V-ỉng + (0)
  • Phủ định: S + was/were + not + V- ing + (0)
  • Nghi vấn: Was/Were + s + V-ing + (0)?

Cách dùng:-Diễn tả một hành động đang xẩy ra tại một thời khắc xác định trong quá khử.

  • I was doing my homework at that tíme.
  • What were you doing from 8 a.m to 10 a.m yesterday?

-Diễn tả hai hành động xẩy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

  • Yesterday, I was cooking while my sister was playing the piano.

-Diễn tá hành động đang xẩy ra (ở quá khử) thì có một hành động khác xen vào.

  • When I came, they were having lunch.

Tín hiệu nhận mặt:Các trạng từ thường gặp:-At + giờ + thời kì trong quá khứ (at 12 o’clock last night)-At this time + thời kì trong quá khứ (at this time 2 years ago)-When/while

Xem Thêm : 'Ơ mây zing, gút chóp em' là gì mà ai cũng nói?

6.THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHCông thức:

  • Khẳng định: S + had + Vpp + (O)
  • Phủ định: S + had + not + Vpp + (O)
  • Nghi vấn: Had + S + Vpp + (O)

Cách dùng:-Diễn tả một hành động trong quá khứ xẩy ra trước một hành động,thời khắc khác trong quá khứ.

  • We had lived in Hanoi before 2000.
  • When I got up this morning, my mother had already left.

Tín hiệu nhận mặt:Các trạng từ thường gặp:-Already/never/just-By the time- before/after/

7.THÌ TƯƠNG LAI ĐƠNCông thức:

  • Khẳng định:S + will + V-inf + (0)
  • Phủ định: S + will + not + v-inf + (O)
  • Nghi vấn: Will + S + V-inf + (0)?

Cách dùng:-Diễn tả một hành động sẽ xẩy ra trong tương lai.

  • John will come back next month.

-Dỉễn tả một lời hứa hẹn hoặc một quyết định nhất thòi.

  • I promise I’ll pick you up on time.
  • “It’s very hot here. – “I will open the window.”

-Dùng để làm diễn đạt sự dự đoán.

  • I think MU will win this match.

Dấu hiện nhận mặt:Các trạng từ thường gặp:-Someday ( một ngày nào đó)-Next week / month / year/…-Tomorrow-Soon ( sớm, nhanh thôi)

8.THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄNCông thức:

  • Khẳng định:S + will + be + V-ỉng + (O)
  • Phủ định: S + will + not + be + V-ing + (O)
  • Nghi vấn: Will + S + be + V-ing + (O)?

Cách dùng:-Diễn tả một hành động đang xẩy ra vào trong 1 thòi điểm ở tương lai. ( có thể là một mốc thời kì cụ thể hoặc 1 khoảng tầm thời kì)

  • Ana will be travelling to London at that time tomorrow.
  • I will be working all day tomorrow.

Tín hiệu nhận mặt:Các trạng từ thường gặp:At + giờ/at this time/at this moment + mốc thời kì tương laiví dụ:at this time tomorrow, at this moment next year…

9.THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNHCông thức:

  • Khẳng định:S+ will + have + VpII + (O)
  • Phủ định: S+ will + not + have + VpII + (O)
  • Nghi vấn: Will + S + have + VpII + (O) ?

Cách dùng:-Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời khắc ờ tương lai.

  • I will have finished my homework by noon.
  • They will have built that house by July next year.

-Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

  • When you come back, Ill have read that book.

Tín hiệu nhận mặt:Các trạng từ thường gặp:

-By + mốc thời kì ( by the time …/ by that time/by then ) : dịch là trước lúc/thời khắc…-When/after/before/as soon as

You May Also Like

About the Author: v1000