Văn bản cá biệt là gì? Mẫu văn bản cá biệt? Đặc điểm của văn bản cá biệt?

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Van ban ca biet la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Việc giao tiếp hiện nay có thể là là bằng lời nói, bằng văn bản, thư điện tử, social … Tuy nhiên, để thể hiện tiếng nói bằng văn bản là điều không tránh khỏi trong đời sống. Văn bản cá biệt là một khái niệm không hẳn là xa lạ. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu được văn bản cá biệt là gì? Mẫu văn bản cá biệt? Đặc điểm của văn bản cá biệt? So sánh văn bản hành chính thông thường, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt?

Bạn Đang Xem: Văn bản cá biệt là gì? Mẫu văn bản cá biệt? Đặc điểm của văn bản cá biệt?

2. Văn bản cá biệt là gì?

Văn bản là một hình thức thể hiện và truyền đạt bằng tiếng nói viết trên các loại chất liệu tay nghề, thể hiện ý chí của một chủ thể tới chủ thể khác nhằm mục tiêu thông tin hay yên cầu đối tượng người sử dụng tiếp nhận phải thực hiện một hành vi nhất định đáp ứng nhu cầu của người soạn thảo hay nói cách khác văn bản là một phương tiện để ghi nhận, lưu giữ và truyền đạt các thông tin, quyết định từ chủ thể này sang chủ thể khác bằng một ký hiệu hay tiếng nói nhất định nào đó nhằm thực hiện mục tiêu của chủ thể.

Văn bản là một quy mô phương tiện để ghi nhận, lưu giữ và truyền đạt các thông tin từ chủ thể này sang chủ thể khác bằng ký hiệu gọi là chữ viết. Nó gồm tập hợp các câu có tính trọn vẹn về nội dung, hoàn chỉnh về hình thức, có tính liên kết chặt chẽ và hướng tới một mục tiêu giao tiếp nhất định. Hay nói khác đi, văn bản là một dạng sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng tiếng nói được thể hiện ở dạng viết trên một chất liệu nào đó (giấy, bia đá,…). Văn bản gồm có các tài liệu, tư liệu, sách vở và giấy tờ có mức giá trị pháp lý nhất định, được sử dụng trong hoạt động của các đơn vị Quốc gia, các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, các tổ chức kinh tế tài chính… như: các văn bản pháp luật, các công văn, tài liệu, sách vở và giấy tờ.

Văn bản cá biệt là những quyết định mang tính hành chính mệnh lệnh quản lý thành văn mang tính ứng dụng pháp luật hoặc chứa đựng những thông tin điều hành được cơ quan hành chính hoặc thành viên, tổ chức có thẩm quyền phát hành nhằm xử lý các công việc cụ thể, xác định các quyền và nghĩa vụ cụ thể của tương đối nhiều thành viên, tổ chức hoặc xác định những giải pháp trách nhiệm pháp lý khi đối chiếu với đối tượng người sử dụng vi phạm pháp luật, được phát hành trên cơ sở quyết định chung và quyết định quy phạm của cơ quan cấp trên hoặc của chính cơ quan phát hành.

Để dễ hiểu, văn bản cá biệt là loại văn bản ứng dụng pháp luật do cơ quan quốc gia có thẩm quyền phát hành được ứng dụng khi đối chiếu với thành viên, tổ chức cụ thể (vd. quyết định khen thưởng, quyết định kỉ luật, quyết định bổ nhiệm ai đó giữ chức vụ cụ thể…). Văn bản cá biệt là một yếu tố của sự việc kiện pháp lí; phải do cơ quan quốc gia có thẩm quyền phát hành và được đảm bảo thi hành bằng các giải pháp cưỡng chế. Văn bản cá biệt phải có tính hợp pháp và hợp lí và phải địa thế căn cứ vào các quy phạm pháp luật cụ thể, có hình thức thể hiện theo như đúng quy định của pháp luật: bản án, quyết định, thông tư…

Văn bản cá biệt được dịch sang tiếng Anh có tức là: “Individual text

2. Mẫu văn bản cá biệt:

Mẫu văn bản cá biệt gồm có quyết định nâng lương, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức…

Có 3 loại phổ thông như:

+ Quyết định cá biệt.

+ Thông tư cá biệt.

+ Quyết nghị cá biệt.

Để làm rõ hơn về mẫu văn bản cá biệt, Luật Dương Gia giới thiệu đến quý độc giả mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc, tuy nhiên, tùy từng vào nghành nghề dịch vụ kinh doanh của tổ chức mà quyền và nghĩa vụ có thể thay đổi, vì vậy, Quý độc giả có thể liên hệ Luật Dương Gia để được soạn Quyết định đúng quy định pháp luật tiên tiến nhất.

Mẫu Quyết định bổ nhiệm Giám đốc Tổ chức.

CÔNG TY….._Số: ../20…/QĐ...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Niềm sung sướng

………, tháng ngày năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Bổ nhiệm Giám đốc Tổ chức____

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY……..

– Địa thế căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổ chức……..

– Địa thế căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng Quản trị Tổ chức……..

– Địa thế căn cứ vào yêu cầu hoạt động kinh doanh;

Xem Thêm : Bài 02 : Organizational Unit Là Gì ? Cách Tạo Ou Đơn Giản Nhất

– Xét năng lực và phẩm chất cán bộ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay bổ nhiệm:

Họ và tên: …. Nam nữ:……

Sinh ngày:……Dân tộc bản địa: Kinh……Quốc tịch: Việt Nam

CMTNN/Hộ chiếu số: ..…do công an…….cấp ngày: …

Nơi đăng ký HKTT:…

Chỗ ở ngày nay:…

Giữ chức vụ: Giám đốc

Điều 2: Quyền và nghĩa vụ:

Giám đốc là người thay mặt theo pháp luật của Tổ chức.

Giám đốc tổ chức điều hành hoạt động của Tổ chức theo quyết định của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên Tổ chức và theo luật hiện hành.

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

1. Giám đốc Tổ chức có những quyền sau:

– Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên;

– Quyết định tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Tổ chức;

– Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch góp vốn đầu tư của Tổ chức;

– Phát hành quy chế quản lý nội bộ Tổ chức;

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cất chức các chức danh quản lý trong Tổ chức trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên/hội đồng quản trị;

– Ký phối hợp đồng nhân danh Tổ chức;

– Kiến nghị phương án bố trí tổ chức cơ cấu tổ chức Tổ chức;

– Trình báo cáo giải trình quyết toán tài chính thường niên lên Hội đồng thành viên;

– Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh;

– Tuyển dụng lao động;

Xem Thêm : Under Review Là Gì – Kinh Nghiệm Kiểm Tra Kết Quả Visa Hàn Quốc Online

– Các quyền khác được quy định tại Điều lệ Tổ chức, tại Hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Tổ chức và theo quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.

2. Giám đốc có những nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích hợp pháp của Tổ chức.

– Không được lạm dụng vị thế và quyền hạn, sử dụng tài sản của Tổ chức để thu lợi riêng cho chính bản thân, cho những người khác, không được tiết lộ kín đáo của Tổ chức, trừ trường hợp được Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên chấp thuận;

– Khi Tổ chức không tính sổ đủ các số tiền nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì phải thông tin tình hình tài chính của Tổ chức cho tất cả Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên Tổ chức và chủ nợ biết;

– Không được tăng tiền lương, không được trả tiền thưởng cho công viên chức của Tổ chức, kể cả cho những người quản lý;

– Phải chịu trách nhiệm thành viên về thiệt hại xẩy ra khi đối chiếu với chủ nợ do không thực hiện các nghĩa vụ quy định tại điểm này; kiến nghị giải pháp khắc phục khó khăn về tài chính của Tổ chức.

Điều 3: Ông …. và những người dân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này còn có hiệu lực Tính từ lúc ngày ký.

Nơi nhận:- Như Điều 3- Lưu VP T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH

3. Văn bản cá biệt có gì đặc biệt quan trọng:

Thứ nhất: Văn bản cá biệt thuộc loại văn bản ứng dụng pháp luật, do những cơ quan có thẩm quyền ứng dụng pháp dụng pháp luật phát hành và được đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế quốc gia.

Thứ hai: Văn bản cá biệt đưa ra quy tắc xử sự riêng, cá biệt, một lần khi đối chiếu với thành viên, tổ chức cụ thể trong những trường hợp xác định.

Thứ tư: Có tính hợp pháp và phù phù hợp với thực tế, phù phù hợp với pháp luật và dựa trên những quy phạm pháp luật cụ thể. Nếu không có sự phù hợp nêu trên thì văn bản cá biệt sẽ bị đình chỉ hoặc hủy bỏ; nếu như không phù phù hợp với thực tế sẽ khó được thi hành hoặc thi hành kém hiệu quả.

Thứ năm: Được thể hiện trong những hình thức pháp lý xác định như: thông tư cá biệt…

Thứ sáu: Là một yếu tố của sự việc kiện pháp lý phức tạp mà thiếu nó nhiều quy phạm pháp luật cụ thể không thể thực hiện được. Nó luôn mang tính chất bổ sung trong trường hợp khi có những yếu tố khác của sự việc kiện pháp lý phức tạp.

Thứ bảy: Có tính đơn phương và tính bắt buộc thi hành ngay. Hai tính chất này là đặc tính cơ bản của quyết định hành chính cá biệt.

So sánh văn bản hành chính thông thường, văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt

Điểm giống nhau:

+ Được xác lập bằng tiếng nói viết nhằm đảm bảo trình bày đầy đủ, mạch lạc toàn bộ ý chí của tương đối nhiều chủ thể phát hành về các vấn đề phát sinh trong quản lý quốc gia, hỗ trợ cho đối tượng người sử dụng thi hành biết, hiểu và thực hiện, song song còn làm chuyển tải, lưu trữ, khai thác thông tin phục vụ quản lý quốc gia nhanh chóng tiện lợi.

+ Chủ thể: Được phát hành bởi chủ thể có thẩm quyền

+ Nội dung thể hiện ý chí của chủ thể phát hành nhằm đạt được mục tiêu quản lý.

+ Hình thức: do pháp luật quy định

+ Thủ tục phát hành: được phát hành theo thủ tục do pháp luật quy định;

+ Là những văn bản được Quốc gia đảm bảo thực hiện.

– Điểm khác nhau:

You May Also Like

About the Author: v1000