Tân ngữ trong Tiếng Anh và kiến thức giúp chinh phục tân ngữ hiệu quả

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Tan ngu la gi trong tieng anh để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

“S + V + O” – bạn nắm chắc cấu trúc câu và biết O (Object) gọi là tân ngữ nhưng lại không hiểu tân ngữ trong tiếng Anh thực chất là gì? Hay làm ra sao để viết tân ngữ chuẩn xác, nhất là trong câu tiêu cực? Hãy cùng Step Up ôn lại tri thức về tân ngữ một cách ngắn gọn nhưng vô cùng đầy đủ nhé!

Bạn Đang Xem: Tân ngữ trong Tiếng Anh và kiến thức giúp chinh phục tân ngữ hiệu quả

1. Tân ngữ là gì và cách nhận diện

Trong Tiếng Anh, thuật ngữ Tân ngữ (Object) đơn giản dùng làm chỉ đối tượng người tiêu dùng bị tác động bởi chủ ngữ, thường là một từ hoặc cụm từ đứng sau một động từ chỉ hành động (action verb). Lưu ý là trong một câu, có thể có nhiều tân ngữ khác nhau.

Ví dụ:

– I play football. (Tôi chơi bóng đá.)

– My mother gives me some flowers. (Mẹ tôi đưa tôi một vài bông hoa.)

Lưu ý: cả me và some flowers đều là tân ngữ.

Khi cần xác định tân ngữ, ngoài việc đứng sau động từ, các bạn cũng có thể đặt vướng mắc: “Ai/ Cái gì nhận hành động?” như “Ai được mẹ tôi tặng hoa?”, “Mẹ tôi đưa tôi cái gì?” hay “Cái gì tôi đang chơi?”.

Xem thêm:

  • Câu gián tiếp tiếng Anh

3. Hình thức của tân ngữ trong câu

Trong một câu đúng ngữ pháp, tân ngữ có thể ở dạng Danh từ, Đại từ nhân xưng, Động từ nguyên thể hoặc Động từ dạng V_ing.

Danh từ (Noun): Danh từ có thể sử dụng làm cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong một câu.

Ví dụ:

– My friends went to the cinema last night. (Bạn tôi đi xem phim vào tối qua.)

– I help my mom do the housework. (Tôi giúp mẹ tôi thao tác nhà.)

Đại từ nhân xưng (Personal Pronoun): Đại từ nhân xưng gồm có Đại từ chủ ngữ (subject pronouns) dùng làm chủ ngữ và Đại từ tân ngữ (object pronouns) dùng làm tân ngữ.

phan-loai-tan-ngu
Đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ

Ví dụ:

– I love you.

Xem Thêm : Thiên Duyên Tiền Định Là Gì ? Dấu Hiệu Nhân Duyên Trời Định Từ Kiếp Trước

– They like us.

I và They là đại từ chủ ngữ đứng vị trí chủ ngữ trong câu.

You và Us là đại từ vị ngữ đứng vị trí tân ngữ trong câu.

dai-tu-chu-ngu-va-dai-tu-tan-ngu

Động từ nguyên thể (to Verb)

Nhiều người nghĩ tân ngữ là danh từ hoặc đại từ thôi, nhưng không phải vậy. Một số động từ trong Tiếng Anh yên cầu theo sau là một động từ khác ở dạng “to verb”, khi đó, động từ nguyên thể đi theo được nhìn nhận là một tân ngữ.

Ví dụ:

– I agree to go out with you. (Tôi đồng ý đi ra ngoài với bạn.)

– I want to watch TV. (Tôi muốn xem TV.)

Một số động từ đi với “to + V” (to V là tân ngứ)

Động từ dạng V_ing (Gerund)

Tương tự, một số động từ trong Tiếng Anh yên cầu theo sau là một động từ khác ở dạng V_ing, khi đó, động từ V_ing đi theo được nhìn nhận là một tân ngữ.

Ví dụ:

– I consider studying English with Step Up English.

(Tôi cân nhắc việc học tiếng Anh cùng Step Up English.)

– I imagine traveling to France.

(Tôi tưởng tượng đi du lịch tới Pháp.)

tan-ngu-dang-dong-tu-nguyen-the
Một số động từ đi với “V_ing” (V_ing là tân ngứ)

Mệnh đề (Clause): “Nhiều chữ” hơn một tẹo, tân ngữ còn tồn tại thể ở dạng cả một mệnh đề.

Ví dụ:

Xem Thêm : LGBT là gì? LGBTQ+ là gì? Vén màn bí mật về cộng đồng LGBT

– She knows how he can pass the exam.

(Cô ấy biết phương pháp anh ấy có thể vượt qua kì kiểm tra.)

– I can sympathize with what you are feeling now.

(Tôi có thể đồng với những gì bạn đang cảm nhận thời điểm hiện nay.)

4. Dùng tân ngữ trong câu tiêu cực (Passive voice)

Câu tiêu cực là chủ điểm ngữ pháp khiến nhiều người học nhầm lẫn. Nhưng chỉ có nắm chắc về tri thức tân ngữ, bạn cũng có thể tự tín hơn nhiều và kiếm được điểm phần này đó.

Ví dụ về câu tiêu cực

Để tạo nên một câu tiêu cực, ta cần:

  • Xác định tân ngữ muốn chuyển
  • Chuyển tân ngữ đó lên đầu thành chủ ngữ
  • Động từ chuyển từ thể dữ thế chủ động sang tiêu cực
  • Chuyển chủ ngữ ở câu dữ thế chủ động xuống cuối, thêm by đăng trước.

Xem thêm:

  1. Ngữ pháp tiếng Anh về câu tường thuật
  2. Ngữ pháp tiếng Anh về trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ: People protect the enviroment. (Mọi người bảo vệ môi trường thiên nhiên.)

– Xác định tân ngữ: the environment (dạng danh từ, đứng sau động từ)

– Chuyển tân ngữ lên đầu thành chủ ngữ: The environment… .

– Động từ chuyển từ tiêu cực sang tiêu cực: The environment is protected

– Chuyển chủ ngữ ở câu dữ thế chủ động xuống cuối, thêm by: The environment is protected by people.

Vậy là ta đã có một câu tiêu cực hoàn chỉnh rồi đó.

Hi vọng qua nội dung bài viết trên, các bạn đã nắm rõ các tri thức về tân ngữ trong Tiếng Anh và có thể vận dụng chúng vào trong các bài tập và cả việc giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày một cách thuần thục nhất có thể.

Xem thêm: Câu tiêu cực trong tiếng Anh

Comments

comments

You May Also Like

About the Author: v1000