Subjunctive mood là gì? Định nghĩa và cách dùng của thức giả định

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Subjunctive mood la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Subjunctive mood là gì? Môt khái niệm nghe có vẻ mới nhưng thực ra không hề mới đâu, nếu như khách hàng vẫn còn đang băn khoăn về khái niệm này, hãy cùng Doanh nghiệp CP Dịch thuật Miền Trung MIDTrans nằm lòng ngay tri thức này trong nội dung bài viết hôm nay nhé!

Bạn Đang Xem: Subjunctive mood là gì? Định nghĩa và cách dùng của thức giả định

subjunctive-mood-la-gi

Subjunctive mood là gì?

Thức giả thiết trong tiếng Anh thể hiện hành động hoặc trạng thái như sự nghi ngờ, khả năng, điều ước, mong muốn hoặc những sự việc không tồn tại ở ngày nay.

Những cách dùng của thức giả thiết có thể được thấy qua các ví dụ sau đây:

I wish I were younger. (Tôi ước gì tôi trẻ hơn.)

Đây là điều không có thật ở ngày nay.

It is necessary that he sleep now. (Điều cấp thiết lúc này là anh ấy nên đi ngủ.)

Nhấn mạnh vấn đề vào thái độ của người nói.

God save the Queen. (Chúa phù hộ Nữ Hoàng.)

Diễn đạt một ý nghĩa nhất định.

Trong các ví dụ trên, các động từ gồm có “were” sau mệnh đề “I wish”, “sleep” sau mệnh đề “It is necessary” và “save” trong cụm nhất định nêu trên là tín hiệu của thức giả thiết vì các động từ này sẽ không tuân theo quy tắc thông thường về việc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Sự không tuân theo quy tắc ngữ pháp của đa số câu trên có thể được phân tích cụ thể như sau:

  • Động từ “were” thông thường không theo sau chủ ngữ “I”, một đại từ thứ bực nhất số ít.
  • Động từ nguyên mẫu “sleep” thông thường không theo sau chủ ngữ “he” vì đây là đại từ thứ bực 3 số ít.
  • Động từ nguyên mẫu “save” thông thường không theo sau chủ ngữ “God” (danh từ số ít).

Thức giả thiết là gì?

Thức giả thiết (subjunctive mood) là một đặc điểm trong lời nói dùng làm diễn đạt thái độ của người nói gồm có:điều ước, cảm xúc, khả năng, sự nhận định, ý kiến hoặc hành động chưa xẩy ra.

Ví dụ:

  • Thức giả thiết diễn tả một ý kiến: He suggests that I be careful with sharp tools on construction sites. (Anh tôi khuyên tôi hãy cẩn thận với những dụng cụ sắc và nhọn ở các công trường thi công.)
  • Thức giả thiết diễn tả một việc không có thật: If I were you, I would choose public transport instead of private cars. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chọn phương tiện công cộng thay vì xe riêng.)

Phân loại các thức giả thiết trong tiếng Anh

Có 3 loại thức giả thiết gồm có: giả thiết ở ngày nay (mandative subjunctive), giả thiết trong thành ngữ (formulaic subjunctive) và giả thiết ở quá khứ.

Giả thiết trong ngày nay

Trong nhóm này, câu giả thiết thường đi kèm với mệnh đề “that”. Theo Johansson & Norheim (1988) and Övergaard (1995), đứng trước “that” có thể là một động từ, tính từ hoặc danh từ.

Sử dụng động từ

Cấu trúc Chủ ngữ + động từ (1) + that + chủ ngữ + (not) + động từ (2) nguyên thể

Ví dụ:

  • My teacher recommended that I apply for a scholarship to study in the UK. (Giáo viên của tôi khuyên rằng tôi nên xin việc học bổng du học ở Anh.)
  • Experts advise that people be careful with a new kind of disease. (Các Chuyên Viên khuyên rằng mọi người nên cẩn thận với một loại bệnh mới.)

Một số động từ đứng trước mệnh đề “that” trong thức giả thiết ngày nay:

Động từ Ý nghĩa Advise Khuyên nhủ Recommend Gợi ý/khuyên Suggest Gợi ý Propose Đề xuất Ask Yêu cầu/yêu cầu Demand Yêu cầu Urge Thúc giục Insist Khăng khăng Require Yêu cầu Agree Đồng ý Prefer Thích Intend Có ý định

Sử dụng tính từ

Cấu trúc It + be + tính từ/động từ phân từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ nguyên thể.

Chủ ngữ + be + tính từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ nguyên thể.

Ví dụ:

  • It is necessary that students do exercise regularly to avoid obesity. (Học trò cần tập thể dục thường xuyên để tránh bệnh béo phì.)
  • The government is more insistent that factories be moved out of cities. (Có đề xuất rằng cơ quan chỉ đạo của chính phủ nên vận chuyển các xí nghiệp sản xuất thoát khỏi thành phố.)
  • It is advised that the elderly not eat too much seafood. (Người già được khuyên là không nên ăn quá nhiều thủy hải sản.)

Sử dụng danh từ

Cấu trúc It + be + danh từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ (nguyên thể).

Xem Thêm : Các tính chất của benzen và ankyl benzen – Môn Hóa lớp 11

Chủ ngữ + động từ + danh từ + that + chủ ngữ + (not) + động từ (nguyên thể)

Ví dụ:

  • It is a proposal that the city council consider vertical houses instead of horizontal buildings. (Có đề xuất rằng lãnh đạo thành phố nên xem xét nhà cao tầng liền kề thay vì nhà nằm ngang.)
  • He made a suggestion that most employees work from home during the lockdown. (Anh ấy đưa ra một gợi ý rằng hồ hết các viên chức sẽ thao tác làm việc ở trong nhà trong thời kỳ phong tỏa.)
  • City council makes a demand that people not park cars on the pavement. (Tổ chức chính quyền thành phố ra lệnh mọi người không đỗ xe ở vỉa hè.)

Lưu ý: Các danh từ trong nhóm này còn có thể được chuyển đổi từ các động từ trong bảng ở phần a.

Giả thiết trong các thành ngữ

Giả thiết trong thành ngữ cũng sử dụng động từ nguyên thể nhưng sẽ phối hợp trong một cụm từ nhất định và truyền tải một nội dung hoàn chỉnh. (Quirk et al. 1972: 76-77, 412)

Ví dụ:

  • Come what may , we will still go ahead. (Dù có bất kì chuyện gì, chúng tôi vẫn tiến về phía trước.)
  • God save the Queen! (Chúa cứu Nữ Hoàng!)
  • So be it! (Cứ vậy đi!)
  • Suffice it to say. (Không cần nói thêm nữa.)
  • The Devil take you. (Quỷ ma tha bạn đi.)

Giả thiết trong quá khứ

Nhóm 1: Các cấu trúc với “If”, “as if”, “wish” diễn đạt mong muốn với những điều không đúng với ngày nay.

Cấu trúc với “If”

Cấu trúc If + chủ ngữ + động từ (quá khứ đơn), chủ ngữ + would/could + động từ (nguyên thể)

If + chủ ngữ + were + danh từ/tính từ, chủ ngữ + would/could + động từ (nguyên thể)

Ví dụ:

  • If I knew how to sing, I would be a singer. (Nếu tôi biết hát, tôi sẽ trở thành một ca sĩ)
  • If he were rich, he could invest in developing renewable sources. (Nếu anh ta giàu, anh ta sẽ góp vốn đầu tư vào phát triển các năng lượng tái tạo được.)

Cấu trúc với “wish”

Cấu trúc Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + động từ (quá khứ).

Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + were + tính từ/danh từ.

Ví dụ:

  • She wishes she had a rich family . (Cô ấy ước rằng cô ấy có một gia đình giàu có.)
  • I wish I were in the UK with my family. (Tôi ước tôi đang ở Anh với gia đình tôi.)

Cấu trúc với “as if/as though”

Cấu trúc Chủ ngữ + động từ + as if/as though + chủ ngữ + động từ (quá khứ).

Chủ ngữ + động từ + as if/ as though + chủ ngữ + were + tính từ/danh từ.

Ví dụ:

  • He accused the woman as if he witnessed all the accident. (Anh ta cáo buộc người phụ nữ như thể là anh ta tận mắt chứng kiến toàn bộ vụ tai nạn ngoài ý muốn.)
  • He spoke to me as though I were deaf. (Anh ta nói chuyện với tôi như thể là tôi bị điếc.)

Nhóm 2: Một số cấu trúc khác:

Cấu trúc với “It is time/high time”

Cấu trúc It is time/high time + chủ ngữ + động từ thể quá khứ.

Ví dụ: It is time senior students in high school applied themselves for the university entrance exam. (Đang đi đến lúc học trò cuối cấp 3 phải dồn toàn sức lực cho kỳ thi ĐH.)

Cấu trúc với “would rather/prefer”

Cấu trúc Chủ ngữ + would rather/prefer + chủ ngữ + động từ (quá khứ)

Ví dụ: I would rather my friend learned English when she was in university. (Tôi ước gì bạn tôi đã học tiếng Anh lúc còn ở trường ĐH.)

Giả thiết trong quá khứ phân từ

Theo Pham (2010), giả thiết trong quá khứ được dùng làm diễn đạt sự việc không có thật ở quá khứ.

Cấu trúc câu nhập cuộc loại 3

Cấu trúc If + chủ ngữ + had + động từ phân từ, chủ ngữ + would (not) have + động từ phân từ.

Ví dụ: If she had studied English at university, she would have had a better job. (Nếu cô ấy học tiếng Anh từ ĐH, cô ấy có thể giành được một công việc tốt hơn.)

Cấu trúc với “wish/If only”

Cấu trúc Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + had (not) + động từ phân từ

Xem Thêm : Mụn cám là gì? Nguyên nhân và các vị trí mọc “ưa thích”

If only + chủ ngữ + had (not)+ động từ phân từ

Ví dụ:

  • I wish I had come to your birthday party last night. (Tôi ước gì tôi đã đi đến bữa tiệc sinh nhật của bạn tối qua.)
  • If only she had not arrived late. (Giá mà cô ấy không đến muộn.)

Cấu trúc với “as if/as though”

Cấu trúc Chủ ngữ + động từ + as if/as though + chủ ngữ + had (not) + động từ phân từ

Ví dụ:

  • She was so calm as if she had not caused any troubles. (Cô ấy tĩnh tâm như thể là cô ấy không khiến ra bất kì rối rắm nào.)
  • People pretend as though they had known solutions. (Mọi người vờ vịt như thể họ đã biết được những phương pháp xử lý.)

Một số cấu trúc giả thiết khác

Cấu trúc với “would rather/prefer”

Cấu trúc Chủ ngữ + would rather + (not) + động từ (nguyên thể)

Chủ ngữ + would prefer + (tân ngữ chỉ người) + (not) + to + động từ (nguyên thể)

Ví dụ:

  • I would rather study late at night. (Tôi thà là học tới đêm muộn.)
  • Some people would rather not wear second-hand items. (Một số người thà không mặc đồ Like New 99%.)
  • Some city dwellers would prefer to drive their own cars. (Một số người dân ở thành phố thích tự tài xế riêng.)
  • I would prefer not to eat processed food. (Tôi không thích ăn món ăn đã qua chế biến.)

Cấu trúc với “It is time/high time”

Cấu trúc It is time/high time + for + từ chỉ người + (not) + to + động từ (nguyên thể)

Ví dụ:

  • It is time for women to raise their voice about feminism. (Đang đi đến lúc phụ nữ cần lên tiếng về nữ quyền.)
  • It is high time for parents not to interfere with children’s decisions about their career. (Đang đi đến lúc bố mẹ không nên can thiệp vào quyết định của con cháu về việc chọn nghề.)

Cấu trúc với chủ ngữ giả “It”

Cấu trúc It + be + tính từ + (for/of + danh từ chỉ người) + (not) + to + động từ (nguyên thể)

Ví dụ:

  • It is kind of you to help me with these heavy bags. (Bạn thật tốt khi giúp tôi cầm những túi nặng này.)
  • It is necessary for students in high school to learn financial management. (Thật cấp thiết cho học trò trung học phổ thông học về quản lý tài chính.)
  • It is careless of you not to keep cash in your wallet. (Bạn thật bất cẩn khi không giữ tiền mặt trong ví.)

Cấu trúc với “wish” diễn tả tương lai (dùng would)

Cấu trúc Chủ ngữ + wish + chủ ngữ + would + (not) + động từ (nguyên thể)

Ví dụ:

  • My father wishes I would land a well-paid job after graduation. (Bố tôi ước tôi có thể tìm được một công việc lương cao sau khoản thời gian tốt nghiệp ĐH.)
  • My friend wishes she would not work overtime next month. (Bạn tôi ước rằng cô ấy không phải thao tác làm việc ngoài giờ tháng tới.)

Trong trường hợp nếu như khách hàng đang xuất hiện nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công việc, thao tác làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả những loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và trái lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Doanh nghiệp chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với Chuyên Viên khi cần tương trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này) Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Trụ sở nhanh nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt thành viên để phòng ban dự án liên hệ sau khoản thời gian báo giá cho quý khách. Chúng tôi đồng ý hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Khi đối chiếu với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ có dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Khi đối chiếu với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào nhanh nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời kì và đơn giá như trên. Phần tính sổ tôi sẽ chuyển tiền hoặc tính sổ khi nhận hồ sơ theo như hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4: Thực hiện tính sổ phí tạm ứng dịch vụ

Doanh nghiệp CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Thư điện tử: info@dichthuatmientrung.com.vn

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Thành: 101 Láng Hạ Q. Đống Đa, Hà Thành

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, TP Huế

Văn Phòng TP Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, TP Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

You May Also Like

About the Author: v1000