Amazon RDS là gì? Tổng quan về dịch vụ lưu trữ đám mây

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Rds la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

1. Amazon RDS là gì?

Amazon RDS (Amazon Relational Database Service) là dịch vụ lưu trữ đám mây do AWS phát triển với mục tiêu cung cấp giải pháp tùy chỉnh cấu hình, vận hành và mở rộng giành cho cơ sở tài liệu có quan hệ.

Bạn Đang Xem: Amazon RDS là gì? Tổng quan về dịch vụ lưu trữ đám mây

Dịch Vụ Thương Mại lưu trữ tài liệu đám mây này cung cấp khả năng mở rộng linh hoạt và có ngân sách sử dụng khá thấp so với những dịch vụ tương tự khác. Nó có thể tự động hóa hoá các quy trình gây tốn nhiều thời kì như thiết lập cấu hình, config cơ sở tài liệu, sao lưu và sửa lỗi.

Amazon RDS có hiệu năng tốt, tính sẵn sàng cao, tính bảo mật thông tin và khả năng tương thích mạnh mẽ với những mạng lưới hệ thống.

Các hệ quản trị cơ sở tài liệu quan hệ mà Amazon RDS tương trợ:

  • SQL Server, Oracle (yêu cầu bản quyền).

  • MySQL, PostgreSQL, MariaDB (mã nguồn mở).

  • Amazon Aurora

Phương pháp tính toán ngân sách sử dụng

Các công nghệ của Amazon đa phần đều cho dùng thử miễn phí, Amazon RDS cũng không phải ngoại lệ. Nó được cho phép bạn dùng thử miễn phí tối đa 12 tháng nếu như bạn chọn option Miễn phí Tier. Dựa vào những gì bạn sử dụng, mạng lưới hệ thống sẽ tính toán ra số tiền bạn phải trả. Bạn cũng có thể ước tính được ngân sách sử dụng của tháng bằng phương tiện do Amazon cung cấp.

RDS có 2 cách triển khai là khai Single-AZ và Multi-AZ, mỗi cách triển khai sẽ tiến hành tính toán khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tính dựa trên thời kì sử dụng. Thời kì này còn có thể được tính theo đơn vị nhỏ nhất là giây, nếu thời lượng bạn sử dụng cơ sở tài liệu quá ngắn.

giá thành sử dụng cũng khác nhau theo mỗi khu vực, trong tương lai là bảng giá tính theo giờ cho khu vực Châu Á Thái Bình Dương (Tokyo) với cách triển khai là Single-AZ (Multi-AZ giá sẽ gấp đôi Single-AZ).

Bảng giá sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây đối với triển khai Single-AZ

Bảng giá sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây so với triển khai Single-AZ

2. Lợi ích của dịch vụ lưu trữ đám mây

Dễ quản lý

Amazon RDS cung cấp giao diện dashboard thân thiện với những người sử dụng, giúp người mới dùng dễ dàng làm quen.

Cung cấp API giúp việc quản lý được tự động hóa và trực quan hơn.

Linh hoạt và tự động hóa

Đây có nhẽ là khả năng giúp Amazon RDS đáng tiền nhất. Mạng lưới hệ thống khiến cho bạn mở rộng cấu hình một cách đơn giản và linh hoạt. Bạn chỉ việc đổi sang cấu hình mong muốn hoặc chỉ việc 1 lệnh gọi API là mọi việc đã được hoàn thành mà không cần thiết phải ngưng dịch vụ.

Có thể phân bổ CPU, IOPS hay storage tự động hóa khi mạng lưới hệ thống có traffic cao.

Amazon RDS sử dụng AWS backup service cho việc sao lưu tài liệu và nó có khả năng tự động hóa phát hiện lỗi và khôi phục lại tài liệu.

Có thể backup tự động hóa hoặc thủ công các Snapshot

Khả năng tự đồng bộ cao giữa primary database và các database phụ khác

Tốc độ cao

Amazon RDS có tốc độ khá nhanh. Dịch Vụ Thương Mại tương trợ tùy chọn lưu trữ SSD. Tùy chọn này được tối ưu cho những ứng dụng OLTP yên cầu hiệu suất cao. Ngoài ra, Amazon Aurora còn tồn tại hiệu suất ngang với những csdl khác tuy vậy với ngân sách chỉ bằng 1/10.

Bảo mật thông tin

Xem Thêm : Sự Khác Biệt Giữa Polystyrene Và Styrofoam Là Gì Trong Tiếng Việt?

Amazon RDS có tính bảo mật thông tin cao. Nó khiến cho bạn đơn giản hoá trong việc quản lý quyền truy cập từ ngoài vào cơ sở tài liệu của mình.

Amazon RDS được cho phép bạn chạy CSDL trong Amazon Virtual Private Cloud (Amazon VPC).

Amazon RDS cung cấp khả năng mã hóa tài liệu trong quá trình thao tác.

Amazon RDS cung cấp công nghệ IAM giúp người dùng kiểm soát được việc truy cập vào RDS. Mạng lưới hệ thống bảo vệ database bằng phương pháp đưa lên VPC (Virtual Private Cloud).

Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn tạo Amazon S3 để lưu trữ tài liệu

3. Hướng dẫn tạo và cấu hình cơ sở tài liệu đám mây

Bước 1: Để tạo cơ sở tài liệu đám mây, bạn truy cập vào trang Amazon RDS trong trang quản trị của AWS. Chọn Create database để mở màn tạo hệ quản trị cơ sở tài liệu.

Hướng dẫn tạo và cấu hình cơ sở dữ liệu đám mâyChọn Create database

Bước 2: Chọn hệ quản trị cơ sở muốn tạo. Amazon RDS tương trợ các loại dịch vụ đám mây như hình mô tả (Trong nội dung bài viết này tất cả chúng ta sẽ tạo hệ quản trị MySQL).

Chọn hệ quản trị cơ sở muốn tạo. Amazon RDS hỗ trợ các loại dịch vụ đám mây như hình mô tả (Trong bài viết này chúng ta sẽ tạo hệ quản trị MySQL).

Chọn loại bạn muốn sử dụng

Chọn Free tier nếu ứng dụng đang trong quá trình phát triển

Chọn Miễn phí tier nếu ứng dụng đang trong quá trình phát triển

Bước 3: Điền các thông tin bảo mật thông tin cho hệ quản trị cơ sở. Đây là những thông tin quan trọng, bạn tuyệt đối không được để lòi ra ngoài.

Các trường mật khẩu nên được để bằng những ký tự đặc biệt quan trọng để tăng tính bảo mật thông tin hơn.

Điền các thông tin bảo mật cho hệ quản trị cơ sở. Đây là những thông tin quan trọng, bạn tuyệt đối không được để lộ ra ngoài.

Nhập Master Username và mật khẩu

Bước 4: Sau thời điểm nhập tên người dùng và mật khẩu, chọn instance cho sever RDS của bạn. Điều này rất quan trọng, tuỳ thuộc vào mạng lưới hệ thống mà bạn cần phải chọn instance cho phù hợp.

Sau khi nhập tên người dùng và mật khẩu, chọn instance cho máy chủ RDS của bạn. Điều này rất quan trọng, tuỳ thuộc vào hệ thống mà bạn cần chọn instance cho phù hợp.

Chọn các thông số phù hợp

Trường initial database name là tên gọi cơ sở tài liệu mặc định khi RDS instance được tạo ra, bạn cũng có thể sử dụng nó hoặc tạo 1 database name khác.

Trường initial database name là tên cơ sở dữ liệu mặc định khi RDS instance được tạo ra, bạn có thể sử dụng nó hoặc tạo 1 database name khác.

Xem Thêm : Công nghệ thông tin (Information Technology – IT) là gì?

Nhập tên database

Sau thời điểm hoàn thành xong 4 bước trên, mạng lưới hệ thống sẽ hiển thị ngân sách tạm tính hàng tháng cho CSDL RDS bạn đã tạo.

Nếu ở bước 2 chọn Miễn phí Tier, các bạn sẽ nhận được tin báo được cho phép cơ sở tài liệu được sử dụng miễn phí tối đa một năm.

Bước 5: Nhấn nút Create Database để tiến hành tạo hệ quản trị cơ sở tài liệu

Nhấn nút Create Database để tiến hành tạo hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Chọn Create database

Sau thời điểm nhấn nút tạo CSDL xong các bạn sẽ được điều phối đến màn hình hiển thị này, bạn cần phải để ý đến cột Status để xem instance RDS đã được tạo hay chưa.

Sau khi nhấn nút tạo CSDL xong bạn sẽ được điều hướng đến màn hình này, bạn cần để ý đến cột Status để xem instance RDS đã được tạo hay chưa.

Tạo thành công cơ sở tài liệu đám mây

Bước 6: Lấy thông tin cấu hình

Sau thời điểm tạo thành công 1 instance RDS, các bạn sẽ có những thông tin cấu hình cơ bản như user, password, endpoint của instance. Để lấy các thông tin đó và gửi cho dev, bạn cần phải thực hiện thao tác sau:

  • Truy cập vào trang quản trị Amazon RDS, chọn instance bạn vừa tạo

  • Sau khi tạo thành công 1 instance RDS, bạn sẽ có các thông tin cấu hình cơ bản như user, password, endpoint của instance. Để lấy các thông tin đó và gửi cho dev, bạn cần thực hiện thao tác sau:

Chọn DB instance bạn vừa tạo

  • Tiếp theo kéo xuống dưới, các bạn sẽ thấy các thông số config như minh họa

Thông tin cấu hình instance

tin tức cấu hình instance

Đây là endpoint giúp mạng lưới hệ thống kết nối tới cơ sở tài liệu, bạn cần phải gửi thông tin này và user, password (bạn đã thiết lập ở trên) cho lập trình viên để họ có thể thao tác với DB instance bạn vừa tạo.

4. Tóm lại

Amazon RDS là dịch vụ lưu trữ các cơ sở tài liệu đám mây cho những ứng dụng lớn như ecommerce app, mạng lưới hệ thống cần khả năng mở rộng nhanh,…

Với dịch vụ lưu trữ đám mây này, bạn cũng có thể dễ dàng mở rộng, nâng cấp và tùy chọn cấu hình với mức ngân sách phải trả thấp. Không vì ngân sách thấp mà dịch hay phát sinh lỗi mà trái lại, mạng lưới hệ thống này hoạt động khá trơn chu. Bạn nên yên tâm về tính chất ổn định của dịch vụ vì nó đã được nhiều ông lớn sử dụng như Netflix, Blackboard, Expedia, Unilever.

Hy vọng nội dung bài viết “Amazon RDS là gì? Tổng quan về dịch vụ lưu trữ tài liệu đám mây” của Rabiloo đã đưa ra một gợi ý về mặt giải pháp lưu trữ tài liệu cho bạn và doanh nghiệp. Để xem thêm những nội dung bài viết khác, bạn cũng có thể truy cập vào kênh tri thức của chúng tôi.

You May Also Like

About the Author: v1000