Phiên mã là gì? Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Phien ma la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Quá trình phiên mã sẽ hình thành ARN trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng.

Bạn Đang Xem: Phiên mã là gì? Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

5. Một số bài tập vận dụng:

Câu 1: Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra thế nào?

Đáp án: Quá trình dịch mã được xẩy ra qua 2 thời đoạn với thời đoạn 2 gồm 3 bước nhỏ:

Thời đoạn 1: Hoạt hóa axit amin nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP.

Thời đoạn 2: Tổng hợp chuỗi polipeptit với mở đầu là tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN, a.a mở đầu tiến vào mARN bổ sung mã mở đầu rồi tiểu phần lớn liên kết với tiểu phần bé. Tiếp theo sẽ kéo dãn chuỗi polipeptit. Và cuối cùng 2 tiểu phần riboxom sẽ tách nhau ra và loại bỏ axit amin mở đầu khi dịch mã tạm ngưng.

Câu 2: Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:

3′ XGA GAA TTT XGA 5′ (mạch mã gốc)

5′ GXT XTT AAA GXT 3′

a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.

b, Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin -. Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.

Đáp án:

Câu a: Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit trên là: Ala-Leu-Lys-Ala

Câu b: Trình tự mARN là: UUA-GXU-GUU-AAA và trình tự của ADN là:

3‘ AAT XGA XAA TTT 5‘ (mạch mã gốc)

5‘ TTA GXT GTT AAA 3‘

Câu 3: Hãy trình bày diễn biến quá trình phiên mã và kết quả của nó.

Đáp án:

Quá trình phiên mã được xẩy ra qua 3 bước:

Bước 1: Tháo xoắn ADN: Enzim Pôlimeraza làm gen tháo xoắn để lòi ra mạch gốc có chiều 3’->5’.

Bước 2: Tổng hợp và kéo dãn chuỗi ARN: Theo nguyên tắc : A-U, T-A,G-X,X-G theo chiều từ 5’->3’ dựa trên mạch gốc 3’->5’.

Bước 3: Kết thúc: Enzim Pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc khi vận chuyển đến cuối gen thì ARN được phóng thích.

Kết quả: Tạo ra 1 phân tử ARN có trình tự giống với mARN bổ sung nhưng thay T bằng U.

Câu 4: Nêu vai trò của poliriboxom trong quá trình tổng hợp prôtêin?

Xem Thêm : Stalk là gì? Vì sao cụm từ Stalk và Stalking phổ biến trên mạng xã hội?

Đáp án: Poliriboxom có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp protein vì chúng giúp đảm bảo tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại. Cụ thể quá trình này là trên mỗi mARN có một số riboxom cùng hoạt động và chúng được gọi là các pôliribôxôm. Poliriboxom được hình thành sau lúc riboxom thứ nhất dịch chuyển được một đoạn thì riboxom thứ hai liên kết vào mARN. Và quá trình này cứ tiếp tục đến riboxom thứ 3,4,…Nên mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hủy trong thời kì ngắn.

Câu 5: Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều

A. Khai mạc bằng axit amin Met.

B. Khai mạc bằng axit amin foocmin mêtiônin.

C. Có Met ở vị trí trước tiên bị cắt bởi enzim.

D. Cả A và C.

Đáp án: D. Bởi vì các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều khai mạc bằng các axit amin methionine (Met). Và chúng sẽ tiến hành cắt bỏ khi quá trình dịch mã được hoàn thành để thực hiện các chức năng sinh vật học tiếp theo.

Câu 6:Trình tự các cặp nuclêôtit trong một gen cấu trúc được khai mạc như sau:

3’ TAX GTA XGT ATG XAT … 5’

5’ ATG XAT GXA TAX GTA … 3’

Hãy viết trình tự khai mạc của đa số ribônuclêôtit trong phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên.

Đáp án:

Trình tự các ribônuclêôtit trong ARN:

– Trong hai mạch của gen, mạch có chiều 3’ – 5’ là mạch khuôn.

– Các ribônuclêôtit tự do kết phù hợp với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung sau:

Mạch khuôn ribônuclêôtit A Bổ sung U T Bổ sung A G Bổ sung X X Bổ sung G

– Do vậy, trình tự khai mạc các ribônuclêôtit của ARN được tổng hợp từ gen ưên như sau:

Mạch khuôn: 3’ TAX GTA XGT ATG XAT … 5’

mARN: 5’ AUG XAU GXA UAX GUA … 3’

Câu 7: Đã cho chúng ta biết trình tự khai mạc các ribônuclêôtit trong một phân tử ARN là:

5’ AUG XUA AGX GXA XG … 3’

Hãy khắc ghi chiều và viết trình tự khai mạc của đa số cặp nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nổi trên.

Đáp án:

Ghi lại chiều và trình tự các cặp nuclêôtit:

Trái lại, lúc biết trình tự các ribônuclêôtit ta suy ra trình tự các cặp nuclêôtit trong gen và chiều của đa số mạch như sau:

Xem Thêm :

mARN: 5’AUG XUA AGX GXA XG … 3’

Mạch khuôn: 3’ TAX GAT TXG XGT GX … 5’

Mạch bổ sung: 5’ ATG XTA AGX GXA XG … 3’

Câu 8: Gen phải dài bao nhiêu micrômet mới chứa đủ thông tin di truyền để tổng hợp một phân tử mARN có 270 ribônuclêôtit loại Ađênin, chiếm 20% tổng số ribônuclêôtit của toàn mạch?

Đáp án:

Chiều dài gen:

Số ribônuclêôtit của phân tử mARN: (270 : 20) . 100 = 1350 ribônuclêôtit.

Chiều dài mARN cũng là chiều dài gen tổng hợp nó

3,4.10-4= 0,459μm

Câu 9: Gen trên có khối lượng bao nhiêu đvC?

Đáp án: Khối lượng gen: 1350 . 2 . 300 = 81.104đvC.

Câu 10:Biết gen có X chiếm 15% tổng số nuclêôtit, quá trình sao mã cần môi trường xung quanh cung cấp số ribônuclêôtit tự do gấp 3 lần số nuclêôtit của gen. Xác định:

a) Tổng số liên kết hiđrô bị hủy qua quá trình.

b) Tổng số liên kết hóa trị được hình thành.

Đáp án;

Số liên kết hiđrô bị hủy và liên kết hóa trị được hình thành:

– Số nuclêôtit của gen: 1350 . 2 = 2700 nuclêôtit.

– Số nuclêôtit mỗi loại của gen:

A = T = 2700 . 15% = 405 nuclêôtit

G = X = (2700 : 2) – 405 = 945 nuclêôtit

– Số liên kết hiđrô của gen: 405 . 2 + 945 . 3 = 3645 liên kết.

– Số liên kết hóa trị trong một phân tử mARN: 1350 – 2 = 1348 liên kết.

– Số lần sao mã của gen: 3 . 2 = 6.

– Số liên kết hiđrô bị hủy qua 6 lần sao mã: 3645 . 6 = 21870 liên kết.

– Số liên kết hóa trị được hình thành: 1348 . 6 = 8088 liên kết.

You May Also Like

About the Author: v1000