Tổng quan về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Phien am trong tieng anh la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

Để học tốt tiếng Anh tự tín giao tiếp, trước hết người học cần phải nắm vững về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Cách phát âm tiếng Anh chuẩn từng nguyên âm, phụ âm sẽ giúp việc học, cách đọc tiếng Anh và phát âm các từ tiếng Anh dễ dàng hơn. Các phụ âm cũng như các nguyên âm trong tiếng Anh có vai trò vô cùng quan trọng, do đó, hãy theo dõi nội dung bài viết này để biết nguyên âm phụ âm là gì.

Bạn Đang Xem: Tổng quan về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Nói chung nguyên âm trong tiếng Anh

Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh và tiếng Việt có cách phát âm rất khác nhau. Vì vậy, lúc học tiếng Anh trực tuyến, tự học tiếng Anh tận nơi, và nhất là luyện nói tiếng Anh, tất cả chúng ta cần nắm vững về chúng và cách phát âm chuẩn nhất. Nguyên âm là các âm mà khi tất cả chúng ta phát âm luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Dây âm thanh rung lên và tất cả chúng ta có thể cảm nhận được rung động này.

Dựa theo bảng vần âm, trong tiếng Anh gồm có 5 nguyên u ám, e, o, a, i và 21 phụ âm b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z. Từ 5 nguyên âm chính này, dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA, sẽ tiến hành chia thành 20 nguyên âm đơn và đôi.

Nguyên âm đơn

Nguyên âm đơn của tiếng Anh gồm có các nguyên âm dài và ngắn. Phát âm đúng nguyên âm dài và ngắn rất quan trọng, vì thỉnh thoảng có thể khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ mang ý nghĩa khác.

Nguyên âm dàiVí dụNguyên âm ngắnVí dụ/i:/ea/i//æ//e/ /u:/oo/ʊ//a:/a/ʌ//ɔ:/ /ɔ:r/or/ɜ:/i/ə/
Bảng nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Học tiếng anh 1 kèm 1 với ELSA SPEAK

Nguyên âm đôi

Nguyên âm đôi được cấu trúc từ 2 nguyên đơn.

Nguyên âm đôiVí dụ/ir/ /iə//er/ or /eə//ei//ɑi//ʊə/ or /ʊr//ɑʊ//ɔi//əʊ/

Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm (Consonants) là âm được phát ra nhưng luồng khí từ thanh quản tới môi sẽ gặp phải cản trở, tắc lại nên không tạo nên tiếng. Nếu như bạn học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hằng ngày, các bạn sẽ rất dễ dàng nhận ra. điều này. Phụ âm chỉ tạo nên tiếng nếu như được ghép với nguyên âm. Phụ âm không thể đứng riêng lẻ một mình riêng biệt.

24 phụ âm trong tiếng Anh: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/. Các phụ âm được chia thành 3 nhóm khác nhau: phụ âm hữu thanh (voiced sounds) , phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) và một số phụ âm sót lại.

Phụ âm hữu thanh

Phụ âm hữu thanh là các âm được xuất phát từ cổ họng và tất cả chúng ta cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm. Hơi sẽ đi từ họng, qua lưỡi và sau đó qua răng ra ngoài khi tất cả chúng ta phát âm những âm này.

Phụ âm hữu thanhVí dụ/b/b/g//v//z//d/dd/dʒ//ð//ʒ/s

Phụ âm vô thanh

Khi phát âm phụ âm vô thanh, tất cả chúng ta chỉ nghe thấy tiếng bật hoặc tiếng gió. Tất cả chúng ta không cảm nhận được độ rung của dây thanh quản khi phát âm các âm này. Luồng hơi sẽ xuất phát từ mồm thay vì từ cổ họng.

Phụ âm vô thanhVí dụ/p//f//s//ʃ//k//t//θ//tʃ/

Các phụ âm sót lại

Phụ âm sót lạiVí dụ/m//η//l//j//n//h//r//w/

Một số quy tắc phát âm/ Cách đọc phụ âm và nguyên âm trong tiếng Anh

  • Tùy thuộc vào nguyên âm nào đứng ngay phía sau G, mà cách phát âm của phụ âm này cũng sẽ khác đi.

Xem Thêm : ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN ỨNG VIÊN

Ví dụ:

G sẽ tiến hành phát âm là /g/ nếu sau G là các nguyên âm a, u, o: game /ɡeɪm/; guarantee /ˌɡær.ənˈtiː/, gosh /ɡɒʃ/.

G sẽ phát âm là /dʒ/ nếu ngay sau nó là các nguyên âm i, y, e: giant /ˈdʒaɪ.ənt/, gipsy /ˈdʒɪp.si/.

  • Phụ âm C cũng sẽ sở hữu những phương pháp phát âm khác nhau phụ thuộc vào nguyên âm đứng sau nó:

Ví dụ:

C được phát âm là /k/ nếu sau nó là các nguyên âm a, u, o: cabaret /ˈkæb.ə.reɪ/, cube /kjuːb/, confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/.

C được phát âm là /s/ nếu sau đó là các nguyên âm i, y và e: cyber /saɪ.bər-/, cigarette /ˌsɪɡ.ərˈet/, cedar /ˈsiː.dər/.

  • Các bạn sẽ không cần phát âm phụ âm R nếu như phía trước nó là một nguyên âm yếu là /ə/

Ví dụ: interpol /ˈɪn.tə.pɒl/, interest /ˈɪn.trəst/

  • Phụ âm J sẽ tiến hành phát âm là /dʒ/ trong hồ hết các trường hợp và hầu như không có cách đọc khác.

Ví dụ: job /dʒɒb/, jack /dʒæk/, juice /dʒuːs/

  • Một số trường hợp, phụ âm cuối cần phải gấp đôi lên

Ví dụ:

Sau 1 nguyên âm ngắn là các phụ âm F, L, S: well, fell, fill, sniff, call

Xem Thêm : Phần 1: Giới thiệu Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL) – Hệ Quản Trị CSDL

Từ có hai âm tiết và các phụ âm B, D, G, M, N, Phường đứng ngay sau một nguyên âm ngắn: common, cabbage, puppy, connect, giggle, rabbit.

  • Nếu từ được kết thúc với cụm nguyên âm + phụ âm + nguyên âm “e”, thì nguyên âm “e” sẽ trở thành âm câm, và nguyên âm trước phụ âm này sẽ là nguyên âm đôi:

Ví dụ: cure /kjʊər, care /keər/, site /saɪt/

Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Nhiều người sử dụng tiếng Anh có xu hướng ghép nguyên âm với phụ âm hoặc âm cuối của từ trước với âm đầu của từ tiếp theo. Có 3 cách ghép nguyên âm và phụ âm phổ quát khi giao tiếp tiếng Anh.

  • Ghép phụ âm + nguyên âm

Ví dụ: deep end => /diːpend/

Look at that! => /lʊ kæt ðæt/ thay vì /lʊk‿æt ðæt/

  • Ghép phụ âm + âm /h/

Ví dụ: This is her sister => /ðɪ sɪ zɜr ˈsɪstər/ thay vì /ðɪs‿ɪz hɜr ˈsɪstər/

  • Ghép nguyên âm + nguyên âm

Ví dụ: go out => go ‿ out

Để thực hiện cách phát âm các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh, tải ngay ứng dụng học tiếng Anh giao tiếp – ELSA Speak. Đây là một ứng dụng được đánh giá và thẩm định rất cao về chất lượng sản phẩm và dịch vụ với rất đầy đủ bài tập dượt giành cho 44 âm tiết, giúp cho bạn phát âm tiếng Anh chuẩn theo bảng phiên âm Quốc tế IPA.

Luyện phát âm nguyên âm và phụ âm cùng ELSA Speak

Không chỉ thế, bạn cũng có thể học cách phát âm tiếng Anh cùng từ vị thông minh của ELSA Speak. Đặc biệt quan trọng, nhờ vào trí tuệ tự tạo, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay tức thì.

Đặc biệt quan trọng, các bạn sẽ được hướng dẫn sửa lỗi phát âm cụ thể, từ mô tả khẩu hình, cách nhả hơi hay đặt lưỡi. Sau đó, App ELSA Speak sẽ cho bạn tập dượt lại để ghi nhớ cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ. Nhờ vậy, quá trình chinh phục ngoại ngữ của các bạn sẽ không còn khó khăn hay rào cản nào nữa.

Luyện phát âm nguyên âm và phụ âm cùng ELSA Speak

Đã có hơn 90 % người học được đánh giá và thẩm định phát âm chuẩn và 95% người học cảm thấy tự tín hơn khi giao tiếp chỉ với sau 3 tháng tập dượt cùng ELSA Speak. Hãy tải và trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời cùng ELSA Speak ngay nhé.

You May Also Like

About the Author: v1000