Cấu trúc Pay attention to và cách dùng trong tiếng Anh

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Pay attention nghia la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Trong giờ học đang ngơ ngờ ngạc ngác thì giáo viên nói to: “Pay attention to me, please!!!”. Lúc này nhớ là phải ngồi ngay ngắn trang nghiêm lại ngay, vì giáo viên đã nhắc “Tập trung!!!” rồi đó. Còn nhiều trường hợp khác nữa mà tất cả chúng ta cũng cần phải tập trung hoặc nhắc người khác tập trung, lúc này hãy nhớ đến cấu trúc Pay attention to để kịp thời nhắc nhở bè lũ nhé. Nội dung bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp các bạn hiểu và nhớ cấu trúc này dễ dàng hơn.

Bạn Đang Xem: Cấu trúc Pay attention to và cách dùng trong tiếng Anh

1. Pay attention to là gì?

Cụm từ Pay attention to được hiểu là “dành sự lưu ý đến”, chỉ hành động tập trung vào trong 1 vấn đề hay sự việc vào đó.

Cấu trúc pay attention to

Ví dụ:

  • Now is rush hour with a lot of traffic, pay attention to driving.

(Lúc này đang là giờ cao điểm với rất nhiều phương tiện qua lại, hãy lưu ý khi tài xế.)

  • Pay attention to the cat. It looks so cute!

(Lưu ý đến con mèo. Nó trông rất dễ thương!)

  • Don’t forget to pay attention to suspicious activities out there.

(Hãy nhờ rằng lưu ý đến các hoạt động sinh hoạt đáng ngờ ngoài đó.)

  • My aunt had me pay attention to her son who is sleeping in the room.

(Dì của tôi đã bảo tôi để ý đến con trai bà đang ngủ trong phòng.)

  • Please pay attention to the lecture!

(Mời các bạn lưu ý theo dõi bài giảng!)

TẢI NGAY

2. Cấu trúc Pay attention to và cách dùng

Về mặt ngữ pháp tiếng Anh, Cấu trúc Pay attention to chỉ có duy nhất 1, đó là:

Xem Thêm : Set Menu Là Gì? Quy Trình Bài Trí Bàn Cho Thực Đơn Set Menu

Pay attention to something/somebody

Cấu trúc pay attention to

Cấu trúc Pay attention to sử dụng để thu hút dự lưu ý của người nghe. Người nói mẫu câu này với ngụ ý rằng đây là phần quan trọng, là phần chính để người nghe có thể sẵn sàng chuẩn bị tập trung nghe.

Ví dụ:

  • Pay attention to the teacher’s reminder if you don’t want to be punished.

Xem Thêm : Võ Thuật Là Gì? Các Loại Võ Thuật Phổ Biến Tại Việt Nam Hiện Nay

(Lưu ý nghe lời nhắc nhở của giáo viên nếu không muốn bị phạt.)

  • Pay attention to the signs when in traffic.

(Lưu ý các biển báo khi tham gia liên lạc.)

  • I paid attention to the blonde at the party last night.

(Tôi lưu ý đến cô gái tóc vàng trong bữa tiệc đêm qua.)

  • The lawyer reminds me to pay attention to the terms of the contract.

(Trạng sư nhắc tôi lưu ý các lao lý trong hợp đồng.)

  • Mom asked me to pay attention to the soup was cooking

(Mẹ yêu cầu tôi lưu ý đến món súp đang nấu.)

Ta có “attention” mang tức là lưu ý, tập trung. Khi đi cùng với “close” tạo thành một cụm “close attention” mang tức là lưu ý kỹ, để ý kĩ.

Ví dụ:

  • You should pay close attention to the requirements before doing the test.

(Các bạn lưu ý kỹ yêu cầu trước lúc làm bài.)

  • Pay close attention to spelling mistakes in the report.

(Lưu ý kỹ tới các lỗi chính tả trong báo cáo giải trình)

  • Please pay close attention to what I am about to say.

(Xin hãy lưu ý đến những gì tôi sắp nói.)

  • If you pay close attention to the picture, you will see a woman in the distance.

(Nếu để ý kỹ bức tranh, các bạn sẽ thấy đằng xa có một người phụ nữ.)

  • Pay close attention to the chef’s actions to learn how to cook this dish.

(Hãy lưu ý theo dõi các thao tác của đầu bếp để học cách nấu món ăn này.)

3. Cấu trúc tương đồng với Pay attention to

Khi muốn nói ai đó lưu ý đến ai đó hay cái gì, ngoài cấu trúc Pay attention to, ta có thể sử dụng với cấu trúc notice:

Take notice of something/somebody

=

Xem Thêm : Set Menu Là Gì? Quy Trình Bài Trí Bàn Cho Thực Đơn Set Menu

Pay attention to something/somebody

Cấu trúc pay attention to

Ví dụ:

  • Taking notice of customer behavior will help improve service quality.

= Pay attention to customer behavior will help improve service quality.

(Để ý hành vi của khách hàng sẽ giúp cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ.)

  • I take notice of the child appearing to have autism.

= I Pay attention to the child appearing to have autism.

(Tôi nhận thấy đứa trẻ có biểu hiện mắc chứng tự kỷ.)

  • I take notice of him slowly changing.

= I Pay attention to him slowly changing.

(Tôi nhận thấy anh ấy đang dần thay đổi)

  • Please take notice of the course of the disease Covid-19.

= Please Pay attention to the course of the disease Covid-19.

(Vui lòng lưu ý về diễn biến của bệnh Covid-19.)

  • Take notice of the directions for use when taking the medicine.

= Pay attention to the directions for use when taking the medicine.

(Lưu ý hướng dẫn sử dụng khi sử dụng thuốc.)

Như vậy, nội dung bài viết trên đây Step Up đã tổng hợp toàn bộ tri thức về cấu trúc Pay attention to và cách dùng trong tiếng Anh. Cấu trúc này chỉ có một cách sử dụng nên cũng rất đơn giản phải không các bạn? Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm nâng cao trình độ tiếng Anh của mình!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments

You May Also Like

About the Author: v1000