Hiểu ngay cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Offered la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

“Can I offer you a drink? – Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?”. Nếu ai là “fan” của những bộ phim truyền hình Anh, Mỹ thì kiên cố sẽ không còn còn xa lạ với câu nói này. Các chàng trai nước ngoài thường sẽ bắt chuyện với cô gái mình để ý ở trong một nhà hàng, một quán cafe bằng lời “mời chào” này đó. Cấu trúc được sử dụng ở đây là cấu trúc Offer chứ không phải Invite đâu. Nội dung bài viết sau đây của Step Up sẽ làm rõ cách dùng chuẩn xác của cấu trúc Offer này nhé.

Bạn Đang Xem: Hiểu ngay cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết

1. Offer tức là gì?

Offer trong tiếng Anh vừa là một động từ, vừa là một danh từ.

Offer (v): mời, trả giá, yêu cầu, tặng cái gì đó

Offer (n): lời mời, sự trả giá, lời yêu cầu, lời yêu cầu viện trợ, mời chào hàng, khuyến mãi

Ví dụ:

  • My uncle offered me a position in his company.

Bác bỏ tôi yêu cầu cho tôi một vị trí trong đơn vị ông ấy.

  • John offered me $900 for my old car.

John trả giá 900 đô cho chiếc xe cũ của tôi.

  • The offer of two weeks in Da Nang is very nice.

Lời mời cho chuyến hành trình 2 tuần ở TP Đà Nẵng thật tuyệt vời.

  • Step Up is offering a special offer for the Hack Não 1500 book.

Step Up đang đưa ra khuyến mãi đặc biệt quan trọng cho sách Hack Não 1500.

cau truc offer

2. Cấu trúc Offer và cách dùng

Cấu trúc Offer không thật phức tạp để hiểu tuy nhiên bạn vẫn cần lưu ý sử dụng cho thật chuẩn nhé. Khi đối chiếu với Offer dạng động từ, từ này còn tồn tại thêm một nghĩa nữa đó là “trả giá” cho một món đồ gì đó. Hãy tìm hiểu kĩ hơn ngay sau đây.

Cấu trúc Offer dạng động từ

Cấu trúc Offer mang nghĩa mời chào ai đó

Khi trong câu xuất hiện người, đối tượng người tiêu dùng mà ta muốn “mời chào”, ta dùng hai cấu trúc sau:

Offer + somebody + something

Offer + something TO somebody

Yêu cầu/ mời ai điều gì

Xem Thêm : Nghĩa từ "Uk" khi chat trên facebook messenger ?

Ví dụ:

  • The company offered a vacation in Paris to her.

Tổ chức dành tặng cô ấy một kỳ nghỉ ở Paris.

  • Can I offer you a drink?

Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?

  • John will offer Lily a ride to the supermarket.

John yêu cầu đưa Lily đến siêu thị.

Cấu trúc Offer đi với động từ nguyên thể (To verb)

Offer + to V

Khi ở dạng dữ thế chủ động, cấu trúc Offer này mang tình nghĩa nguyện làm gì.

Còn khi ở dạng thụ động, cấu trúc Offer vẫn mang nghĩa yêu cầu.

Ví dụ:

  • My father offered to take me to the concert of Son Tung.

Bố tôi tự nguyện đưa tôi đến buổi hòa nhạc của Sơn Tùng.

  • Lisa offers to buy cakes for the birthday party.

Lisa tự nguyện mua bánh cho bữa tiệc sinh nhật.

  • I was offered to join the meeting tomorrow.

Tôi được yêu cầu tham gia cuộc họp ngày mai.

Cấu trúc Offer mang nghĩa trả giá

Offer + someone + Money + for something

Trả giá bao nhiêu cho cái gì

Ví dụ:

  • We offer 500$ for this computer.

Xem Thêm : EVKey là gì? Đặc điểm của bộ gõ tiếng Việt EVKey

Chúng tôi trả giá 500 đô cho chiếc máy tính này.

  • Manchester City offered $400 million for Messi.

Đội bóng Manchester City trả giá 400 triệu đô cho Messi.

  • How much do you offer for the house you want to buy?

Bạn trả giá bao nhiêu cho ngôi nhà bạn muốn mua.

cau truc offer

Cấu trúc Offer dạng danh từ

Danh từ Offer mang nghĩa một lời mời, lời yêu cầu, đứng trong câu với vị trí và chức năng giống các danh từ khác. Trong một số trường hợp, Offer còn mang nghĩa như một lời chào hàng, một ưu đãi đặc biệt quan trọng nào đó để mời khách hàng.

Ví dụ:

  • I have a job offer for you.

Tôi có một yêu cầu công việc dành riêng cho bạn.

  • I’ll give you $1000 per month, and that’s my final offer.

Tôi sẽ đưa bạn 1000 đô mỗi tháng, và đó là lời yêu cầu cuối cùng.

  • I’m waiting for the most special offer on Black Friday.

Tôi đang đợi những khuyến mãi đặc biệt quan trọng nhất vào Black Friday (ngày giảm giá siêu lớn ở Mỹ).

Một số cấu trúc Offer dạng danh từ thông dụng:

  • Make an offer for something: trả giá một món đồ hay tài sản
  • To accept/ take up an offer: nhận lời ai cho việc gì
  • To turn down an offer = To reject/ refuse/ decline an offer: từ chối lời yêu cầu đưa ra
  • To consider an offer: xem xét một lời yêu cầu

Xem thêm:

    1. Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh và cách dùng
    2. Cấu trúc Deny trong tiếng Anh và cách dùng

3. Bài tập cấu trúc Offer

Step Up tin rằng cấu trúc Offer sẽ không còn làm khó cho bạn đúng không ạ nào? Để nhớ lâu hơn các bạn cũng có thể tập tành thêm bài tập ở đây nhé.

cau truc offer

Bài 1: Viết lại câu sau dùng cấu trúc Offer

  1. John asked me if I wanted to work in his company.
  2. Can I buy you some food?
  3. I will pay 50$ for this dress.
  4. You are invited to join the trip to Nha Trang by the director.
  5. My brother said that he would bring wine for everyone.
  6. Accept it! It’s a big chance for you.
  7. Do you want me to drive you home?
  8. I was invited to the opening of Chanel.

Đáp án:

  1. John offered me a position in his company.
  2. Can I offer you some food?
  3. I offer 50$ for this dress.
  4. You are offered a vacation in Nha Trang by the director. = You are offered to join the trip to Nha Trang by the director.
  5. My brother offered to bring wine for everyone.
  6. Accept it! It’s a nice offer.
  7. I will offer you a drive to home.
  8. I was offered to go to the opening of Chanel.

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc Offer

  1. Anh ta trả giá 20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hạng sang.
  2. Tôi sẽ đưa ra một yêu cầu anh rất khó có thể từ chối.
  3. Khuyến mại chào hàng này sẽ hết hạn vào trong ngày 26 tháng 10.
  4. Bạn đang xuất hiện (mời chào) những dịch vụ nào?
  5. Cô ấy tự nguyện đi mua món ăn cho tôi.
  6. Tivi đang xuất hiện lớp học chào hàng đặc biệt quan trọng .
  7. Tổ chức tôi muốn dành riêng cho bạn một sự thỏa thuận hợp tác.
  8. Bạn đồng ý với lời yêu cầu của tôi chứ?

Đáp án:

  1. He made a $20,000 offer for the luxury car. = He offered $20,000 for the luxury car.
  2. I am going to make an offer he can’t refuse.
  3. The offer ends on the day of October 26.
  4. What services do you offer?
  5. She offers to go to buy food for me.
  6. The TV was on a special offer.
  7. My company wants to offer you a deal.
  8. Do you accept my offer?

Nội dung bài viết trên đã làm rõ về cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết cụ thể và bài tập tập tành. Hãy nỗ lực cố gắng tập tành, tự học tiếng Anh tận nhà đề những cấu chúc này chỉ là chuyện nhỏ bạn nhé!

Comments

comments

You May Also Like

About the Author: v1000