Bài 3: Khái niệm về nhóm chức, lập công thức cấu tạo

Chúng tôi vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Nhom chuc la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Hiện giờ thầy đi vào kết cấu của hợp chất hữu cơ. Ở bài trước thầy giới thiệu các em phần xác định tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. Như vậy trong hợp chất hữu cơ tìm công thức phân tử thì chưa xác định được nó thuộc loại gì. Hiện giờ đi qua bài giáo khoa tiếp theo là bài Kết cấu hóa học để xác định nó thuộc loại hợp chất gì.

Bạn Đang Xem: Bài 3: Khái niệm về nhóm chức, lập công thức cấu tạo

A. Khái niệm chung

I. Thuyết kết cấu:

– Liên kết theo 1 trật tự nhất định đúng hóa trị ⇒ CTHH

– C hóa trị 4; O : 2; H : 1

Ví dụ: C3H8O

– CH4, C5H12

II. Đồng đẳng, đồng phân:

1. Đồng đẳng:

+ Phân tử hơn nhau n(CH2)

+ Tính chất hóa học tương tự nhau

Ví dụ: CH4O, C2H6O, C4H10O

CH3 – OH, CH3 – CH2 – OH, CH3 – CH – CH2 – CH2 – OH

CH3 – OH, CH3 – O – CH3

2. Đồng phân:

+ Có cùng CTPT nhưng khác nhau CTCT

(C_{2}H_{6}Oleft{begin{matrix} CH_{3}-CH_{2}-OH (ancol) CH_{3}-O-CH_{3} (ete) end{matrix}right.)

+ Đồng phân kết cấu:

– Cho thấy thêm trật tự liên kết, không đã cho chúng ta thấy vị trí các nguyên tử của hợp chất đó trong không gian.

+ Đồng phân lập thể (đồng phân hình học)

Ví dụ:

Xem Thêm : Donate là gì? “Mỏ vàng” của Streamer Việt Nam ở đây chứ đâu!

Nhập cuộc có đồng phân hình học là:

Ví dụ:

1 2 3CHCl = CH – CH3

(begin{matrix} CH_{3} – C = CH-CH_{3} ^| CH_{3} end{matrix})

Không có đồng phân hình học

+ Đồng phân kết cấu:

– Đồng phân nhóm chức

– Đồng phân mạch C

C4H16: H3C – CH2 – CH2 – CH3

(begin{matrix} H_{3}C – CH-CH_{3} ^| CH_{3} end{matrix})

+ Đồng phân vị trí nhóm chức:

C3H8O: H3C-CH2 – CH2 – OH

(begin{matrix} 2 H_{3}C – CH-CH_{3} ^| OH end{matrix})

Lưu ý:

– Đồng phân kết cấu: Không xét đồng phân hình học

– Số đồng phân: Tính luôn đồng phân kết cấu

III. Liên kết:

– Liên kết đơn: (σ):

(begin{matrix} H H ^| ^| H-C-C-H ^| ^| H H end{matrix})

– Liên kết đôi: C2H4:

Liên kết ba: C2H2

B. Phản ứng trong hóa hữu cơ:

Xem Thêm : Cậu bé người gỗ Pinocchio

– Phản ứng thế:

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

– Phản ứng cộng → 1 sản phẩm

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

– Phản ứng tách:

( C_{6}H_{12}O_{6}xrightarrow[]{Lmen}2C_{2}H_{5}OH + 2CO_{2} C_{2}H_{5}OHxrightarrow[170^oC]{H_{2}SO_{4}d}C_{2}H_{4}+H_{2}O)

C. Nhóm chức:

– Khái niệm: Nhóm các nguyên tử gây ra phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.

– Môt số nhóm chức thông dụng:

R – OH: hydroxyl (ancol)

R – O – R’: ete

( begin{matrix} – C – ^|^| O end{matrix} (cacbonyl) begin{matrix} – C – H ^|^| O end{matrix} (andehit))

( begin{matrix} – C-O-overset{*}{H} (-COOH) ^|^| O end{matrix} : begin{matrix} cacboxyl (axit) end{matrix} begin{matrix} -C-O-C ^|^| O end{matrix} : este R-Nbegin{matrix} H ^/ ^setminus H end{matrix}: amin)

+ H liên kết: F, O, Cl, N được gọi nguyên tử H linh động

+ Khái niệm chung viết CTCT:

Độ bất bão hòa: xác định số liên kết π hoặc số vòng.

CxHy hoặc CxHyOz: mạch hở

(Delta =frac{2x+2-y}{2})

Nếu hợp chất là mạch vòng:

Ví dụ: C5H8: mạch hở

(Delta =frac{2 times 5 + 2 – 8}{2}=2)

(HCequiv C-CH_{2}-CH_{2}-CH_{3})

H3C – HC = CH – CH = CH2

You May Also Like

About the Author: v1000