Nhị Thập Bát Tú Là Gì? Ý Nghĩa Của 28 Vì Sao Trong Phong Thuỷ

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Nhi thap bat tu la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog để cập nhật kiến thức mới nhất.

Nhị Thập Bát Tú là gì rồi cũng như y nghĩa của Nhị Thập Bát Tú trong tử vi ra sao là điều mà nhiều người quan tâm nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Nhị Thập Bát Tú là mạng lưới hệ thống 28 vì sao thuộc 4 chòm sao Thanh Long, Bạch Hổ, Chu Tước và Huyền Vũ. Cùng Mogi tìm hiểu cụ thể về Nhị Thập Bát Tú cũng như phương pháp tính chuẩn nhất nhé!

Bạn Đang Xem: Nhị Thập Bát Tú Là Gì? Ý Nghĩa Của 28 Vì Sao Trong Phong Thuỷ

Nhị Thập Bát Tú là gì?

28 chòm sao trong Nhị Thập Bát Tú là gì?
28 chòm sao trong Nhị Thập Bát Tú là gì?

Nhị Thập Bát Tú phong thần hay truyền thuyết Nhị Thập Bát Tú đã có từ rất lâu lăm. Họ vốn là 28 đạo sĩ sau cuộc cuộc chiến tranh Chu – Thương đã được phong thần và trở thành 28 vì tinh tú trên khung trời. Và 28 chòm sao này lại được chia làm 4 phương, trong đó mỗi phương gồm có 7 sao. Tên của mỗi chòm sao được lấy theo tên gọi của không ít sao chủ tinh và mạng lưới hệ thống 28 chòm sao này được gọi chung là Nhị Thập Bát Tú.

>>>Tham khảo thêm: Hướng Dẫn Xem Lịch Khổng Minh 2023 Chính Xác Nhất

Nguồn gốc của Nhị Thập Bát Tú

Nguồn gốc Nhị Thập Bát Tú có từ bao giờ?
Nguồn gốc Nhị Thập Bát Tú có từ bao giờ?

Ghi chép về Nhị Thập Bát Tú được cho là đã có từ thời Chiến Quốc (400 TCN ở Hồ Bắc). Nguồn gốc của Nhị Thập Bát Tú bắt nguồn từ việc các nhà thiên văn học quan sát sự vận chuyển của không ít chòm sao. Đó là lúc mặt trăng chuyển động đêm tối và mặt trời chuyển động ban ngày sẽ theo một quỹ đạo chuyển động. Và dải nằm trong lòng tuyến đường này sẽ tạo thành một mạng lưới hệ thống có 28 chòm sao, được gọi là Nhị Thập Bát Tú.

Nhị Thập Bát Tú gồm 4 phương trong đó có 28 chòm sao
Nhị Thập Bát Tú gồm 4 phương trong đó có 28 chòm sao

Theo can chi tử vi ngũ hành thì 28 chòm sao này sẽ thay mặt đại diện cho 28 vị thần sát. Mỗi một vị thần sát lại sở hữu nhiệm vụ cai quản một ngày, một đêm. Tùy vào tính chất riêng của sao chủ mà ngày ứng với sao này sẽ tốt hoặc xấu. Trên khung trời 28 chòm sao này chia thành tứ phương được gắn liền với bốn loài vật lịch sử một thời và Nhị Thập Bát Tú luận giải như sau:

Phương Đông: chòm sao Thanh Long (Rồng xanh, thay mặt đại diện cho ngày xuân), gồm 7 sao: Sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phòng, sao Tâm, sao Vĩ, sao Cơ.• Phương Bắc: chòm sao Huyền Vũ (Rùa Đen, thay mặt đại diện cho ngày mùa đông), gồm 7 sao: Sao Đẩu, sao Ngưu, sao Nữ, sao Hư, sao Nguy, sao Thất, sao Bích.• Phương Tây: chòm sao Bạch Hổ (Hổ trắng, thay mặt đại diện cho ngày thu), gồm 7 sao: Sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chuỷ, sao Sâm.• Phương Nam: chòm sao Chu Tước (Sẻ đỏ, thay mặt đại diện cho ngày hè), gồm 7 sao: sao Tỉnh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trương, sao Dực, sao Chẩn.

Có thể xem được ngày tốt xấu dựa vào Nhị Thập Bát Tú
Có thể xem được ngày tốt xấu dựa vào Nhị Thập Bát Tú

Xem Thêm : Bác sĩ chuyên khoa 1, 2, 3 – Tất tần tật những thông tin bạn cần biết

>>>Tham khảo thêm: Sao Thủy Nghịch Hành Là Gì? Cần Lưu Ý Gì Vào Mùa Sao Thủy Nghịch Hành?

Ý nghĩa của không ít vì sao trong hệ Nhị Thập Bát Tú

Chòm Thanh Long

Chòm Thanh Long thuộc Nhị Thập Bát Tú
Chòm Thanh Long thuộc Nhị Thập Bát Tú

Chòm Thanh Long (thuộc Đông Phương – thay mặt đại diện cho Ngày xuân)

  1. Sao Giác (Giác Mộc Giao) đây là sao tốt: ao Giác thuộc Mộc tinh, chủ về công danh và sự nghiệp, nên rất tốt cho việc thi tuyển và thăng quan tiến chức. Trong thời gian ngày sao Giác ngự mà tiến hành cưới hỏi thì trăm sự đều cát lợi, tuy nhiên ngày này sẽ không nên tiến hành xây cất mộ phần.
  2. Sao Cang (Cang Kim Long) đây là sao xấu: Sao Cang thuộc Kim tinh, trong thời gian ngày này nên tránh mọi việc đại sự, nhất là cưới hỏi. Ngoài ra khi làm bất kể việc gì cũng cần được thận trọng, lưu ý tiền nong, việc lớn nên tính toán cẩn thận ngừa gặp bất lợi.
  3. Sao Đê (Đê Thổ Lạc) đây là sao xấu: Sao Đê thuộc Thổ tinh. Vào trong ngày sao này nên tránh việc cử hành hôn nhân gia đình, cưới gả tuy nhiên lại tốt cho việc cầu tài lộc và thao tác làm việc thiện.
  4. Sao Phòng (Phòng Nhật Thố) đây là sao tốt: Sao Phòng là sao Thái Dương chiếu nên trăm sự đều lợi, ưu tiên làm các việc về khởi công xây dựng, động thổ, nhập trạch, khởi tạo, tu tạo, chuyển nhà mới, chuyển văn phòng…
  5. Sao Tâm (Tâm Nguyệt Hồ) đây là sao xấu: Sao Tâm do Thái âm chiếu nên ngày này sẽ không nên tính toán công to việc lớn, làm gì rồi cũng nên chọn giờ tốt. Tuy nhiên có thể có ngoại lệ thì tiến hành vào lúc sao Tâm đăng viên.
  6. Sao Vĩ (Vĩ Hỏa Hổ) đây là sao tốt: Tướng tinh Hổ lại thuộc Hỏa nên chủ sự mọi việc đều được tốt đẹp. Ngày tiện lợi cưới gả, lập khế ước thanh toán, đào ao, nhập học, thăng quan tiến chức…trăm sự đều thuận.
  7. Sao Cơ (Cơ Thủy Báo) đây là sao tốt: Sao Cơ thuộc Thuỷ tinh, chủ trị ngày thứ 4 rất tốt cho việc tiến hành cưới xin, báo hỷ. Tuy nhiên nên tránh các công việc về tu tạo và sửa chữa nhà cửa.

Chòm Huyền Vũ

Chòm Huyền Vũ thuộc Nhị Thập Bát Tú
Chòm Huyền Vũ thuộc Nhị Thập Bát Tú

Chòm Huyền Vũ (thuộc Bắc Phương, thay mặt đại diện cho ngày mùa đông)

  1. Sao Đẩu (Đẩu Mộc Giải) đây là sao tốt: thuộc Mộc tinh nên mọi sự đều thuận. Tuy nhiên vào trong ngày sao này nên lưu ý khi tham gia liên lạc, kiểm tra phương tiện trước lúc đi để tránh những tình huống xấu trên tuyến đường.
  2. Sao Ngưu (Ngưu Kim Ngưu) đây là sao xấu: sao Ngưu thuộc Kim tinh, chủ hao tài tốn của về sức khỏe do đó nên tránh khởi công và cưới hỏi. Vào trong ngày sao này nên tham gia tập luyện thể dục thể thao để tăng cường thể lực.
  3. Sao Nữ (Nữ Thổ Bức) đây là sao xấu: sao Nữ thuộc Thổ tinh, vào trong ngày sao này chiếu thì nên tránh thao tác làm việc lớn, không giải ngân mượn tiền nong cũng như hợp tác kinh doanh.
  4. Sao Hư (Hư Nhật Thử) đây là sao xấu thuộc Nhật tinh, vào trong ngày ngày mọi sự dễ hư hỏng, rất khó có kết quả tốt. Nếu sẽ phải làm thì nên chọn giờ Thân, Tý, Thìn, tránh cưới gả, thành gia lập thất.
  5. Sao Nguy (Nguy Nguyệt Yến) đây là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, nên tránh mọi sự khởi công, làm nhà bếp, di dời chỗ ở, động thổ, lợp nhà…
  6. Sao Thất (Thất Hỏa Trư) đây là sao tốt thuộc Hỏa tinh, ngày này mọi tính toán làm ăn đều dễ dàng, đại cát đại lợi đại lợi. Có thể tiến hành tu tạo, sửa chữa, khai trương mở bán cửa hàng, xuất hành, cưới hỏi…
  7. Sao Bích (Bích Thủy Du) đây là sao tốt thuộc Thủy tinh, mọi sự đều tốt. Vào trong ngày sao này phù hợp nạp lễ cầu thân, tạ lễ đất đai, hạ thủy, mọi việc tính toán đều tiện lợi.

>>>Tham khảo thêm: Bát Tự Là Gì? Luận Đoán Vận Mệnh Cuộc Đời Thông Qua Xem Bát Tự

Chòm Bạch Hổ

Chòm Bạch Hổ thuộc Nhị Thập Bát Tú
Chòm Bạch Hổ thuộc Nhị Thập Bát Tú

Chòm Bạch Hổ (thuộc Tây Phương thay mặt đại diện cho Mùa Thu)

  1. Sao Khuê (Khuê Mộc Lang) đây là sao xấu thuộc Mộc tinh, không tiện lợi cho việc tổ chức lễ hỏi, rước dâu, nhận chức, khai trương mở bán… Tuy nhiên nếu tiến hành khởi công, xây nhà ở, sửa chữa thì được.
  2. Sao Lâu (Lâu Kim Cẩu) đây là sao tốt, chủ về hưng thịnh hồng phát. Rất hợp cầu đường giao thông công danh và sự nghiệp, xuất ngoại, xây dựng nhà cửa, mua bán sản phẩm, gieo trồng…
  3. Sao Vị (Vị Thổ Trĩ) đây là sao tốt thuộc Thổ Tinh. Vào trong ngày này mọi sự đều cát lợi, may mắn, có quý nhân phù trợ, gia đạo yên tấm hòa thuận.
  4. Sao Mão (Mão Nhật Kê) đây là sao xấu thuộc Nhật tinh, nên tránh đóng giường đóng ghế, khai thông hào rãnh, làm mui ghe thuyền. Cũng như tránh động thổ, cưới gả, khai trương mở bán cửa hàng vào trong ngày này.
  5. Sao Tất (Tất Nguyệt Ô) đây là sao tốt thuộc Nguyệt tinh, ngày đại cát đại lợi nên khởi công, cưới gả, sinh con, kinh doanh Marketing Thương mại đều gặp may mắn.
  6. Sao Chuỷ (Chuỷ Hoả Hầu) đây là sao Xấu thuộc Hỏa tinh, có thể khiến mọi chuyện gặp trục trặc, hao hụt tiền nong, khó thành công trong công việc. Do đó tránh nhận chức vào trong ngày này cũng như ký phối hợp đồng, hợp tác làm ăn.
  7. Sao Sâm (Sâm Thuỷ Viên) đây là sao tốt, tướng tinh con vượn thuộc Thủy tinh, hợp cầu công danh và sự nghiệp, tài lộc, khai trương mở bán, nạp lê, thăng quan tiến chức…

Chòm Chu Tước

Chòm Chu Tước thuộc Nhị Thập Bát Tú
Chòm Chu Tước thuộc Nhị Thập Bát Tú

Chòm Chu Tước (thuộc Nam Phương thay mặt đại diện cho mùa hạ)

  1. Sao Tinh (Tỉnh Mộc Hãn) đây là sao tốt thuộc Mộc Tinh, tốt cho cầu bệnh nhanh khỏi, hôn sự, kinh doanh đều đại lợi.
  2. Sao Quỷ (Quỷ Kim Dương) đây là sao xấu thuộc Kim Tinh. Do có sao Quỷ chiếu nên tốt cho việc mai táng, ma chay nhưng tránh cưới gả, thừa kế, dựng nhà mua xe…
  3. Sao Liễu (Liễu Thổ Chương) đây là sao xấu thuộc Thổ tinh cần cẩn thận khi tính toán làm ăn vì sao chủ hao hụt tài sản. Tránh ký phối hợp đồng mới cũng như cho bè phái vay mượn tiền nong.
  4. Sao Tinh (Tinh Nhật Mã) đây là sao xấu không thích hợp tiến hành dựng vợ gả chồng, nạp lễ cầu thân. Tuy nhiên những việc về khởi công vẫn trót lọt tiện lợi như xây nhà ở, cất mái, xây bếp, động thổ…
  5. Sao Trương (Trương Nguyệt Lộc) đây là sao xấu thuộc Nguyệt tinh. Mọi sự đều xấu nên làm bất kỳ việc gì trong thời gian ngày này cũng cần được khôn xiết lưu ý.
  6. Sao Dực (Dực Hỏa Xà) đây là sao tốt chủ tài lộc hưng vượng, con cháu hưởng phúc tổ tiên. Thích hợp cầu công danh và sự nghiệp sự nghiệp, mọi tính toán làm ăn, Marketing Thương mại, khai trương mở bán, sinh con đều tiện lợi may mắn.
  7. Sao Chẩn (Chẩn Thủy Dẫn) thuộc Thủy tinh, sao tốt trăm sự đều lành. Tiện lợi cho những việc xuất hành, chuyển nhà mới, góp vốn đầu tư kinh doanh, thi tuyển…

>>>Tham khảo thêm: Lục Thập Hoa Giáp Là Gì? Số Mệnh Đặc Trưng Của 60 Hoa Giáp Trong Tử Vi Đẩu Số

Phương pháp tính Nhị Thập Bát Tú chuẩn

Tham khảo cách tính ngày theo Nhị Thập Bát Tú
Tham khảo phương pháp tính ngày theo Nhị Thập Bát Tú

Xem Thêm : Dòng lệnh giúp người dùng “biết tuốt” về tình trạng máy Samsung

7 ngày trong một tuần sẽ tiến hành dùng làm quy ước vị trí của từng chòm sao và mỗi ngày sẽ tiến hành quản lý bởi một ngôi sao sáng. Ngày chủ nhật sẽ luôn xuất hiện các sao sót lại đó là: Phong, Hư, Mão, Tinh.

Năm dương lịch có 365 ngày/năm và chia thành 13 chu kỳ luân hồi của Nhị Thập Bát Tú, do này sẽ dư một ngày: 28 x 13 = 364 + 1 = 365.

Trong trường hợp vào năm nhuận thì năm dương lịch sẽ có được 366 ngày thì sẽ thêm vào đó 2 ngày vì tháng 2 có 29 ngày. Cụ thể tính như sau: 28 x 13 = 364 + 2 = 366.

Tính bát giác thập phân dựa vào trật tự của không ít ngôi sao sáng:

• Thứ 5: sao Giác, thứ 6: sao Cang, thứ 7: sao Đê, chủ nhật: sao Phòng, thứ hai: sao Tâm, thứ 3: sao Vĩ, thứ 4: sao Cơ• Thứ 5: sao Đẩu, thứ 6: sao Ngưu, thứ 7: sao Nữ, chủ nhật: sao Hư, thứ hai: sao Nguy, thứ 3: sao Thất, thứ 4: sao Bích• Thứ 5: sao Khuê, thứ 6: sao Lâu, thứ 7: sao Vị, chủ nhật: sao Mão, thứ hai: sao Tất, thứ 3: sao Chủy, thứ 4: sao Sâm• Thứ 5: sao Tinh, thứ 6: sao Quỷ, thứ 7: sao Liễu, chủ nhật: sao Tinh, thứ hai: sao Trương, thứ 3: sao Dực, thứ 4: sao Chẩn

Lời kếtNội dung bài viết đã gửi đến độc giả toàn bộ thông tin tổng quát về Nhị Thập Bát Tú cũng như ý nghĩa của Nhị Thập Bát Tú trong tử vi. Hy vọng các bạn đã nắm được phương pháp tính sao trong Nhị Thập Bát Tú để tiện lợi hơn trong công việc và đời sống. Nhớ rằng đón đọc nhiều nội dung bài viết quyến rũ khác trên Mogi.vn nữa nhé!

>>>Có thể bạn quan tâm: Giờ Thìn Là Mấy Giờ? Giải Mã Vận Mệnh, Tử Vi Người Sinh Vào Giờ Thìn

Nguyễn Trà My

You May Also Like

About the Author: v1000