Cảm ơn trong tiếng Anh: Tổng hợp các mẫu câu trong nhiều tình huống

Mục Lục

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Loi cam on tieng anh la gi và hi vọng rằng nó sẽ hữu ích cho các bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và chọn lọc từ khóa phù hợp, kèm theo các chiến lược và công cụ hữu ích. Hi vọng rằng thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật kiến thức mới nhất.

Tiếng Anh được mệnh danh là tiếng nói lịch thiệp nhất thế giới. Có thể thấy rằng chỉ riêng lời cảm ơn trong tiếng Anh đã có rất nhiều phương pháp để diễn đạt, tùy vào những tình huống, đối tượng người dùng khác nhau. Sau đây, TOPICA Native xin gửi bạn những mẫu câu cảm ơn trong tiếng Anh được sử dụng phù thống nhất với từng tình huống cảm ơn trong cuộc sống.

Bạn Đang Xem: Cảm ơn trong tiếng Anh: Tổng hợp các mẫu câu trong nhiều tình huống

Xem thêm:

  • Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
  • Học tiếng Anh giao tiếp từ A đến Z

1. Những phương pháp nói CẢM ƠN trong tiếng Anh

Những phương pháp nói cảm ơn bằng tiếng Anh phổ thông, đơn giản nhất mà chúng ta có thể tham khảo là:

  • Thanks!: Cảm ơn!
  • Thanks a lot! – Cảm ơn nhiều!
  • Many thanks! – Cảm ơn nhiều!
  • Thanks to you! – Cảm ơn bạn!
  • Thank you very much! – Cảm ơn bạn rất nhiều!
  • Thank you so much! – Cảm ơn bạn rất nhiều!
  • Thank you anyway – Dù sao cũng cảm ơn anh
  • I really appreciate it! – Tôi thực sự cảm kích về điều đó!
  • Thanks a million for… ! – Triệu lần cảm ơn cho…!
  • Sincerely thanks! – Thành thực cảm ơn
  • Thank you in advance! – Cảm ơn anh trước
  • You are so kind! – Bạn quá tốt
  • Thank you for treating me so kind! – Cảm ơn vì anh đã đối xử quá tốt với em!
  • Thank you for the lovely gift! – Cảm ơn vì món quà dễ thương!
  • Thank you for the time! – Cảm ơn anh đã dành thời kì cho em!
  • Thank you for your compliment! – Cảm ơn lời khen của bạn!
  • Thank you for coming! – Cảm ơn vì đang đi đến!
  • Thank you for this delicious meal! – Cảm ơn em vì bữa cơm ngon mồm này!

2. Những phương pháp nói cảm ơn trong tiếng Anh tình huống đời thường

2.1. I owe you one

Để giãi bày sự cảm kích sau khoản thời gian ai đó đã hỗ trợ đỡ bạn việc gì trong công việc, ngoài dùng từ “Thanks”, bạn nên nói thêm câu “I owe you one”. “I owe you one” tạm dịch là “Tôi nợ bạn một sự trợ giúp” vì “one” ở đây đây là “a favour”. Khi sử dụng câu này, ý của người nói là muốn thể hiện họ nợ người kia một hành động đáp trả lại sự trợ giúp vừa rồi.

Thông thường, “I owe you one” thường đi kèm ngay sau từ “Thanks” để nhấn mạnh vấn đề thiện ý và cảm kích. Lưu ý rằng “I owe you one” chỉ thích hợp để nói với những người dân thân quen trong tình huống gần gụi, thân tình. Vì ý nghĩa câu nói là các bạn sẽ đáp trả, trợ giúp lại họ trong tương lai, nên chỉ có thể dùng khi cảm ơn những hành động nhỏ, ví dụ như đồng nghiệp mang tài liệu đến cho bạn, tương trợ bạn hoàn thành dự án nhanh,…

Ví dụ:

  • Thank you a lot for giving me a drive, I owe you one! (Cảm ơn anh nhiều vì đã cho tôi đi nhờ xe. Tôi nợ anh một lần trợ giúp)
  • Thanks for supporting me to complete this project, I owe you one! (Cảm ơn vì đã tương trợ tôi hoàn thành dự án. Tôi nợ anh một lần trợ giúp)
  • I really owe you one. Thanks for staying late. Next time you need help, I’ve got it. (Tôi thực sự nợ cậu một lần trợ giúp. Cảm ơn vì đã ở lại muộn. Lần sau nếu cần trợ giúp, tôi luôn sẵn sàng)

2.2. I really appreciate it/that

“I really appreciate it/that” có tức thị “Tôi rất cảm kích điều đó”. Từ “Thank you” chỉ là câu nói mang tính lịch sự, đơn giản, không biểu hiện nhiều cảm xúc. Hơn thế, “I really appreciate it/that” có tức thị bạn thừa nhận, xác nhận giá trị của hành động mà ai này đã làm cho bạn, thể hiện sự hàm ơn, cảm kích lớn. Thông thường, bạn nên phối hợp “Thank you” và “I really appreciate it/that” để nhấn mạnh vấn đề lời cảm ơn.

Xem Thêm : CPU tray là gì? Cách phân biệt CPU tray, box công ty và box chính hãng

Ví dụ:

  • Thank you so much for the birthday gift, I really appreciate it. (Cảm ơn rất nhiều vì món quà sinh nhật, tôi rất cảm kích điều đó)
  • Thank you for your advice, I really appreciate it. (Cảm ơn vì lời khuyên của bạn, tôi rất cảm kích nó)

Xem thêm: 5 phút giỏi ngay cấu trúc Apologize trong Tiếng Anh. Phân biệt Apologize và Sorry

2.3. Thanks a bunch

“Thanks a bunch” là cách nói cảm ơn dùng trong những trường hợp thân tình như bầy đàn, người quen,… với hàm ý mỉa mai, trêu chọc khi việc làm của người đó khiến bạn không hài lòng. Lời cảm ơn ở đây có ý trách móc, hờn giận và sẽ thể hiện qua giọng điệu của câu nói. Bạn cũng đều có thể dùng “Thanks a lot” và “Thanks very much” trong trường hợp này.

Ví dụ:

  • You told John that I like him? Thanks a bunch! (Cậu kể với John rằng tôi thích cậu ấy à? Cảm ơn nhiều nhé!)
  • You spoiled my evening. Thanks a bunch! (Cậu đã phá hỏng buổi tối của tôi. Cảm ơn nhiều!)

2.4. You’re the best/You’re awesome/You’re the greatest. Thank you so much

Đây là mẫu câu vừa thể hiện sự cảm ơn, vừa để khen ngợi người vừa trợ giúp mình việc nào đó. “You’re the best/You’re awesome/You’re the greatest” (Bạn là tuyệt nhất) là câu nên nói khi chúng ta cảm thấy hàm ơn ai đó, và tất nhiên không cần có nghĩa nghiêm túc rằng họ thật sự là tuyệt nhất theo nghĩa đen của câu. Bạn nên nói kèm “Thank you so much” để tăng tính biểu cảm, đặc biệt quan trọng nhấn mạnh vấn đề vào chữ “so”. Cách cảm ơn này bạn nên dùng với đồng nghiệp, bầy đàn.

Xem Thêm : CPU tray là gì? Cách phân biệt CPU tray, box công ty và box chính hãng

Ví dụ:

  • You’re the best. Thank you so much. I wouldn’t have finished this on time without you. (Cậu là tốt nhất. Cảm ơn cậu rất nhiều. Tôi không thế hoàn thành công việc này đúng hạn nếu không có cậu.)
  • What would I do without you? You’re awesome. Thank you so much. (Làm thế nào tôi có thể làm nếu không có cậu. Cậu thật tuyệt. Cảm ơn cậu rất nhiều)

2.5. Thank you/Thanks so much/Thanks a lot/Thanks a ton/ Thanks!

Đây là những cách diễn đạt lời cảm ơn đơn giản nhất và có thể sử dụng trong hồ hết tất cả những văn cảnh, từ thân thiết tới xã giao. Nếu như bạn không biết sử dụng cách cảm ơn nào, đây đây là cách dễ nhớ nhất và luôn đúng trong mọi trường hợp. Tuy nhiên, cách cảm ơn này còn có phần hơi đơn điệu, nhàm chán, nên với những trường hợp cần biểu hiện sự hàm ơn thì nên dùng cách diễn đạt thâm thúy hơn.

Xem Thêm : CPU tray là gì? Cách phân biệt CPU tray, box công ty và box chính hãng

Ví dụ:

  • Thanks a lot! I really need coffee right now! (Cảm ơn nhiều. Đúng lúc tôi đang cần chút coffe ngay lúc này)
  • Thanks! You’re awesome for thinking of me. (Cảm ơn nhé. Bạn thật tuyệt khi nghĩ đến tôi)

Cảm ơn trong tiếng Anh tình huống giao tiếp

2.6. Oh, you shouldn’t have

Đây là cách diễn đạt cảm ơn khi có ai đó tặng quà cho bạn một cách bất thần. “Oh, you shouldn’t have” (Ồ, bạn không nhất thiết phải làm vậy đâu) là cách cảm ơn khá lịch sự, xã giao, có thể sử dụng để nói với đồng nghiệp, đối tác. Trong những trường hợp thân thiết như bầy đàn, gia đình, thì không nên dùng mẫu câu cảm ơn này.

Xem Thêm : CPU tray là gì? Cách phân biệt CPU tray, box công ty và box chính hãng

Ví dụ:

A: Here, I brought you something from Korea. (Đây, xem tôi mang gì về từ Nước Hàn về cho cậu này)

B: You brought me a gift? Oh, you shouldn’t have! (Cậu mua quà cho tôi à? Ôi không nhất thiết phải làm vậy đâu)

Xem thêm: Những lời tỏ tình bằng Tiếng Anh lãng mạn nhất!

3. Cách nói lời cảm ơn trong tiếng Anh – tình huống trọng thể

Trong một số tình huống tại nơi thao tác làm việc hoặc trong cuộc sống member, bạn phải dùng đến cách nói cảm ơn trọng thể trong tiếng Anh. Ví dụ như trong một bài phát biểu tại hội nghị, một lời cảm ơn tại buổi tiệc trọng thể, một buổi thuyết trình tại sự kiện, hoặc trong những bức thư, email gửi cho đối tác, khách hàng, đây là lúc bạn nên dùng những cách nói cảm ơn sau.

3.1. I’m so grateful for…/I’m so thankful for…/Many thanks for…

I’m so grateful for…/I’m so thankful for…/Many thanks for… (Tôi rất hàm ơn…/ Tôi rất cảm ơn…/Cảm ơn rất nhiều vì…). Đây là cách cảm ơn khi chúng ta muốn giãi bày sự cảm kích với những người dân bạn hoặc đồng nghiệp đã hỗ trợ đỡ mình việc gì đó. Mẫu câu này thường được sử dụng khi chúng ta nhắn tin hoặc viết bức thư cảm ơn.

Xem Thêm : CPU tray là gì? Cách phân biệt CPU tray, box công ty và box chính hãng

Ví dụ:

  • I’m so thankful to have a friend like you. (Tôi rất hàm ơn vì có người bạn như cậu)
  • I’m so grateful for your help. It was a challenging time but you made it easier. (Tôi rất hàm ơn sự trợ giúp của bạn. Đó là khoảng tầm thời gian lao khăn nhưng bạn đã khiến nó dễ dàng hơn)

3.2. I truly appreciate…./Thank you ever so much for…/It’s so kind of you to…

I truly appreciate…./Thank you ever so much for…/It’s so kind of you to… (Tôi thực sự đánh giá và thẩm định cao…/Cảm ơn bạn rất nhiều…/Bạn thật tốt vì…). Mẫu câu cảm ơn này thường được sử dụng trong email gửi đến đồng nghiệp, có thể dùng trong trường hợp viết email gửi đến mức nhóm cảm ơn sau khoản thời gian vừa hoàn thiện một chiến dịch, cảm ơn vì đã làm thêm giờ hoặc cảm ơn vì tất cả đã tự nguyện làm thêm ngày thứ 7,…

Xem Thêm : CPU tray là gì? Cách phân biệt CPU tray, box công ty và box chính hãng

Ví dụ:

  • I truly appreciate everyone’s efforts and commitments to our success. Thank you for taking time out of your personal time to meet our deadline. (Tôi thực sự đánh giá và thẩm định cao những nỗ lực và tận tình của mọi người khi đối chiếu với thành công của tất cả chúng ta. Cảm ơn bạn đã dành thời kì member để đáp ứng thời hạn công việc)

3.3. I cannot thank you enough for …/ I’m eternally grateful for …/ I want you to know how much I value/ Words cannot describe how grateful I am for…

I cannot thank you enough for …/ I’m eternally grateful for …/ I want you to know how much I value/ Words cannot describe how grateful I am for… (Tôi không biết cảm ơn bạn thế nào mới đủ vì…/ Tôi thực sự hàm ơn vì…/ Tôi muốn bạn biết tôi trân trọng đến thế nào… / Không từ ngữ nào có thể diễn tả được tôi hàm ơn đến nhường nào…)

Đây là cách diễn đạt sự hàm ơn với những người dân đã hỗ trợ đỡ bạn vượt qua những tình huống thực sự khó khăn trong cuộc sống như nghỉ việc, rủi ro ý thức, người thân qua đời,… Những mẫu câu này phù hợp hơn khi sử dụng trong một bức thư cảm ơn.

Xem Thêm : CPU tray là gì? Cách phân biệt CPU tray, box công ty và box chính hãng

Ví dụ:

  • Words cannot describe how grateful I am for your help after my mom passed away. I was devastated and you helped me get through each day. (Không từ ngữ nào có thể diễn tả được tôi hàm ơn sự trợ giúp của bạn thế nào sau khoản thời gian mẹ tôi qua đời. Tôi thực sự suy sụp và bạn đã hỗ trợ tôi vượt qua từng ngày)

4. Cách cảm ơn trong tiếng Anh khi viết email

4.1. Thank you for your consideration

Xem Thêm : Sự khác biệt giữa Jitter và độ trễ

Nếu như bạn đang yêu thương cầu quyền lợi hoặc thời cơ, chẳng hạn khi xin việc công việc mới, hãy kết thúc email bằng câu này (Cảm ơn sự cân nhắc, xem xét của bạn).

4.2. Thank you again for everything you’ve done

Câu này được sử dụng khi chúng ta cảm ơn người nhận ở đầu email và muốn cảm ơn lần nữa vì cảm kích những hành động của họ trong quá khứ.

4.3. Thank you for the information

Nếu như bạn hỏi thông tin gì đó và người nhận được mail dành thời kì để gửi lại, hãy dùng câu này để chứng tỏ bạn trân trọng hành động của họ. Chúng ta có thể dùng “about” và “regarding” để chỉ thông tin cụ thể được cung cấp. Ví dụ: “Thank you for the information about your current pricing” (Cảm ơn thông tin về mức giá ngày nay của bạn).

4.4. Thank you for contacting us

Khi ai đó gửi email để hỏi về dịch vụ tổ chức của bạn, hãy mở màn thư bằng lời giải đáp này, thể hiện bạn đánh giá và thẩm định cao sự quan tâm của họ. Ngoài ra, bạn cũng đều có thể sử dụng với những giới từ khác ví như “ about”, “regarding”, ví dụ như “Thank you for contacting us regarding our current products and prices” (Cảm ơn bạn đã liên hệ với chúng tôi về các sản phẩm ngày nay và mức giá).

4.5. Thank you for your prompt reply

E-Mail này dùng để làm thể hiện sự cảm kích của bạn khi khách hàng hay đồng nghiệp trả lời trong thời kì ngắn. Trong trường hợp, họ không phản hồi nhanh, bạn chỉ việc bỏ từ “prompt” ( nhanh chóng) trong câu trên hoặc chúng ta có thể thay thế bằng câu “Thank you for getting back to me” (Cảm ơn bạn vì đã trả lời tôi).

4.6. Thank you for all your assistance

Nếu ai đó nỗ lực cố gắng trợ giúp bạn khôn xiết có thể, hãy cảm ơn họ. Để thể hiện lòng hàm ơn thâm thúy, chúng ta có thể kèm thêm câu “I really appreciate your help in resolving the problem” (Tôi thực sự cảm kích vì bạn đã hỗ trợ tôi xử lý vấn đề này).

4.7. Thank you for raising your concerns

Câu nói này thể hiện bạn đánh giá và thẩm định cao sự tham gia nghiêm túc của người khác trong một việc gì đó. Bạn cũng nói theo cách khác câu tương tự “Thank you for your feedback” (Cảm ơn phản hồi của bạn).

4.8. Thank you for your understanding

Đây không phải câu mang nghĩa chúc mừng người đọc đã hiểu được từ ngữ mà bạn viết. Bạn dùng nó để nói cảm ơn trước nếu việc bạn làm hoặc yêu cầu của chúng ta có thể gây ra phiền toái cho những người nhận email (Cảm ơn bạn đã hiểu cho tôi).

4.9. Thank you for your kind cooperation

Nếu những câu nói trên thường đặt đầu email nhằm cảm ơn người đọc về hành động quá khứ thì câu cảm ơn ở cuối email hướng đến hành động tương lai.

Bạn dùng câu này khi cần người đọc email hợp tác trợ giúp việc gì đó và cảm ơn họ trước. Chúng ta có thể thêm cụm từ “in advance” vào trong câu: “Thank you in advance for your cooperation” (Cảm ơn bạn trước về việc hợp tác).

4.10. Thank you for your attention to this matter

Giống câu trên, câu này chỉ ra bạn trân trọng sự trợ giúp của người đọc. Cách thể hiện này nhấn mạnh vấn đề yêu cầu của bạn là rất quan trọng và người đọc nên đặc biệt quan trọng để tâm.

5. Một số tình huống cảm ơn cụ thể

Ngoài những lời cảm ơn trong tiếng anh trên, trong cuộc sống cũng đều có những lúc phải giãi bày lòng hàm ơn đến những người dân thân xung quanh bạn. Hãy cùng TOPICA Native điểm qua một số trường hợp giao tiếp sau đây:

5.1. Cảm ơn gia đình bằng tiếng Anh

  • Thank you to the whole family for always supporting and trusting me in every decision: Cảm ơn cả nhà đã luôn ủng hộ và tin tưởng quyết định của con.
  • Thank you for being such a great mother, teacher and friend: Cảm ơn vì đã là một người mẹ, một gia sư và một người bạn tuyệt vời.
  • Thank you for your protection for our family. I feel safe knowing you always beside me: Cảm ơn bố luôn bảo vệ gia đình tất cả chúng ta. Con cảm thấy an toàn lúc biết có bố luôn cạnh bên.
  • You are always a great sister. I can’t show how grateful I am for what you did: Chị vẫn là một người chị tuyệt vời. Em không thể diễn tả hết lấy được lòng hàm ơn của em với những điều chị đã làm.

5.2. Cảm ơn giáo viên bằng tiếng Anh

  • I just want to say that I really like your speech. It is filled with full information and inspired me. It was extremely good of you to invite me to attend: Tôi muốn nói rằng tôi rất thích bài phát biểu của bạn. Nó chứa rất nhiều thông tin và đã truyền cảm hứng cho tôi. Bạn thật tốt khi đã mời tôi tham gia.
  • I am touched by your act of kindness in rescuing wildlife in Africa: Tôi thực sự xúc động bởi việc làm tốt đẹp của bạn về giải cứu động vật hoang dã hoang dại ở Châu Phi.
  • I am eternally grateful for everything you’ve taught me: Em rất thật tình cảm ơn những gì thầy/ cô đã dạy cho em.
  • As a supervisor, you are truly an inspirational to your staff. I’m very much obliged to you for that: Là một người quản lý, anh thật sự truyền cảm hứng cho tất cả viên chức. Tôi thực sự hàm ơn anh về điều đó.

5.3. Các câu cảm ơn trong tiếng Anh để giãi bày sự hàm ơn với những người dân làm dịch vụ

Ở nước ta, những công việc dịch vụ trước kia rất bị xem nhẹ. Tuy vậy với các nước phương Tây, họ đánh giá và thẩm định rất cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng và không ngần ngại cũng như luôn tiện hiện lòng hàm ơn với những viên chức.

  • Such a great customer service is to be commanded: Chất lượng sản phẩm dịch vụ chăm sóc khách hàng tuyệt vời của bạn thật đáng khen ngợi.
  • I wanted you to know how much I appreciate the excellent service provided by your staff: Tôi muốn bạn biết rằng tôi đánh giá và thẩm định cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của những viên chức phục vụ.
  • We can feel your dedication in this restaurant. I am very touched for your thoughtfulness in every dish: Chúng tôi có thể cảm thấy tâm huyết của bạn trong nhà hàng này. Tôi rất xúc động trước sự chu đáo của bạn trong từng món ăn.

5.4. Những câu cảm ơn bằng tiếng Anh khi được người khác tặng quà

Có rất nhiều dịp trong năm mà tất cả chúng ta nhận được những món quà ý nghĩa của người thân và bầy đàn. Vậy những lúc đó thì tất cả chúng ta có thể sử dụng những lời cảm ơn bằng tiếng Anh thế nào cho hợp lý. Cùng tham khảo những mẫu câu cảm ơn tiếp sau đây nhé.

  • Thank you for this lovely gift!: Cảm ơn bạn vì món quà vô cùng dễ thương này!
  • I am so glad to receive your gift. Thank you very much!: Tôi rất vui khi nhận được món quà của bạn. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • You are very considerate when preparing this meaningful gift for me: Bạn thật chu đáo khi chuẩn bị sẵn sàng món quà này cho tôi.
  • Thank you, I really enjoyed your gift for me: Cảm ơn anh. Em thật sự rất thích món quà mà anh dành riêng cho em.
  • Your gift is special. I feel honored to receive it: Món quà của bạn thật đặc biệt quan trọng. Tôi cảm thấy rất vinh dự khi được trao nó.
  • You must have spent a lot of effort on this gift. I like it very much. Thank you very much!: Chắc hẳn bạn đã tốn rất nhiều sức lực cho món quà này. Tôi rất thích nó. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • I didn’t expect to receive such a meaningful gift. Thank you for everything: Tôi không nghĩ mình có thể nhận được món quà ý nghĩa như vậy. Cảm ơn bạn vì tất cả.
  • You don’t have to do it for me. But nonetheless, I’m very happy with what I received: Bạn không cấp thiết phải làm điều đó cho tôi. Những dẫu sao tôi cũng rất vui vì những gì mình nhận được.
  • Thank you everyone for giving me very meaningful gifts!: Cảm ơn mọi người vì đã dành riêng cho tôi những món quà ý nghĩa.
  • I was very surprised to receive this gift. Thank you with all your heart!: Tôi rất bất thần khi nhận được món quà này. Cảm ơn bạn bằng cả trái tim.

5.5. Những câu cảm ơn tiếng Anh dành riêng cho vợ hoặc chồng

  • I am very lucky to meet you in my life: Anh thật may mắn khi gặp được em trong cuộc đời.
  • Thank you for coming to me, loving me and becoming my wife: Cảm ơn em vì đang đi đến bên anh, yêu anh và trở thành vợ của anh.
  • Thank you for coming to me and giving me support: Cảm ơn anh đang đi đến bên em và ủng hộ em.
  • Thank my wife for always being by my side, understanding me. I love you!: Cảm ơn phi tần đã luôn bên anh, thấu hiểu anh. Anh yêu em!
  • I am very lucky to have a gentle and sure wife who is you: Anh thật may mắn khi có một người vợ hiền dịu và đảm đang làm em.
  • Thank you for not being afraid to work hard to give us a better life: Cảm ơn anh đang không ngại thao tác làm việc vất vả để tất cả chúng ta có cuộc sống tốt hơn.
  • You are a wonderful husband. I’m so happy to have you with me: Anh là một người chồng tuyệt vời. Em rất sự sung sướng vì có canh ở bên.
  • If there is an afterlife I hope I can still meet you, loving you is marrying you: Nếu có kiếp sau anh hi vọng mình còn tồn tại thể gặp em, yêu em và cưới em.
  • Together we have gone through many difficulties of the wave. Thank you for always believing me: Tất cả chúng ta đã cùng trải qua nhiều khó khăn sóng gió. Cảm ơn em vì đã luôn tin tưởng anh.
  • I know I’m busy with work. Thank you for always supporting me behind: Anh biết mình luôn bận rộn với công việc. Cảm ơn em vì luôn ở phía sau ủng hộ anh.

5.6. Những phương pháp để nói cảm ơn trong tiếng Anh dành riêng cho những người dân bạn

  • Thank you for helping me when I am most difficult: Cảm ơn bạn đã hỗ trợ đỡ tôi khi tôi khó khăn nhất.
  • Thank you for helping me understand many beautiful things in life: Cảm ơn bạn đã hỗ trợ tôi hiểu ra nhiều điều tươi đẹp trong cuộc sống.
  • I’m glad to have a friend like you. Thank you for making my life more interesting: Tôi rất vui khi có người bạn như bạn. Cảm ơn bạn đã khiến cuộc đời tôi thú vị hơn.
  • There is nothing better than having close friends. Thank you everyone for always staying at me: Không có gì tuyệt vời hơn việc có những người dân bạn tri kỷ. Cảm ơn mọi người vì đã luôn ở bên tôi.
  • Thank you very much, my friends: Cảm ơn những người dân bạn của tôi rất nhiều.
  • I am very grateful for your help. Thank you!: Tôi rất hàm ơn sự trợ giúp của bạn. Cảm ơn bạn!
  • Without you I don’t know how I would manage it. Thank you for being here: Không có bạn tôi không biết mình sẽ xoay sở thế nào. Cảm ơn bạn vì đã ở đây.
  • You are the friend that I respect the most and love the most. Thank you for being my friend: Bạn là người bạn mà tôi trân trọng và yêu quý nhất. Cảm ơn bạn vì đã trở thành bạn của tôi.
  • Thank you for comforting me when I’m sad: Cảm ơn bạn đã yên ủi tôi những khi tôi buồn.
  • Thank you great friends for making me as successful as I am today: Cảm ơn những người dân bạn tuyệt vời đã hỗ trợ tôi dành được thành công như ngày hôm nay.

5.7. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh hay ứng dụng cho công việc, đồng nghiệp, đối tác

  • Thank you for always helping me from the day I first joined the company: Cảm ơn anh đã luôn trợ giúp tôi từ thời điểm ngày nguồn vào tổ chức.
  • Thank you for helping me not get scolded by the Boss: Cảm ơn anh đã hỗ trợ tôi không bị Sếp mắng.
  • Thanks for your help so that I can complete the report. Thank you very much!: Nhờ có sự trợ giúp của bạn mà tôi đã có thể hoàn thành báo cáo giải trình. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • Thank you for sharing useful experiences in my work: Cảm ơn bạn đã san sớt cho tôi những kinh nghiệm hữu ích trong công việc.
  • Thank you for always answering my questions at work: Cảm ơn bạn đã luôn trả lời những thắc mắc của tôi trong công việc.
  • My work is what I am today thanks to you. Thank you very much: Công việc của tôi được như ngày hôm nay là nhờ có bạn. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • Thank you for bringing the documents to me. If not, I don’t know how to deal with it: Cảm ơn bạn đã mang tài liệu đến cho tôi. Nếu không tôi không biết phải làm thế nào.
  • Thank you for your comments that have helped me have a wonderful result: Cảm ơn những nhận xét của bạn đã hỗ trợ tôi có một kết quả tuyệt vời.
  • Thank you for the opportunity for me to develop my abilities in this company: Cảm ơn bạn đã cho tôi thời cơ để phát triển khả năng của mình trong tổ chức này.
  • Having you at work helps me feel less pressured to go to work. Thank you very much: Có bạn trong công việc giúp tôi bớt sức ép hơn khi đi làm việc. Cảm ơn bạn rất nhiều.

5.8. Những cách cảm ơn trong tiếng Anh chuyên nghiệp trong báo cáo giải trình thực tập

  • Thank you to the company for creating an internship here!: Cảm ơn tổ chức đã cho tôi thời cơ thực tập tại đây!
  • The company has a youthful and dynamic environment that helps me learn many things after my internship!: Doanh nghiệp có môi trường tự nhiên trẻ trung năng động giúp em có thể học được nhiều điều sau quá trình thực tập.
  • I would like to sincerely thank the leader for his enthusiastic support during my internship at the company: Em xin thật tình cảm ơn người đứng vị trí số 1 đã nhiệt tình tương trợ em trong thời kì thực tập tại tổ chức.
  • Thank you everyone for helping me during my internship at the company!: Cảm ơn mọi người đã hỗ trợ đỡ tôi trong quá trình tôi thực tập tại tổ chức!
  • I want to thank the brothers and sisters at the company I practice. Thanks to their help, I have asked many useful things for myself: Em muốn gửi lời cảm ơn tới những anh chị trong tổ chức em thực tập. Nhờ việc trợ giúp của mọi người, em đã học hỏi được nhiều điều hữu ích cho chính mình.

6. Những cách ĐÁP LẠI LỜI CẢM ƠN trong tiếng Anh

  • Any time – Lúc nào thì cũng vậy thôi, có chi đâu
  • Don’t mention it – Có gì đâu
  • It was nothing – Không có gì
  • No big deal – Chẳng có gì to tát cả
  • Think nothing of it – Đừng bận tậm về nó

Cách trả lời câu cảm ơn lịch sự trong tiếng Anh

  • You’re welcome – Không có chi!
  • It was my pleasure – Đó là niềm vinh hạnh của tôi
  • Oh it was the least I could do – Ồ, đó là điều duy nhất mà tôi có thể làm
  • I’m obliged to do it.
  • My pleasure – Niềm vinh hạnh của tôi

7. Cách nói cảm ơn bằng tiếng Anh – Video

Trên đây là những cách nói cảm ơn trong tiếng Anh ở nhiều tình huống khác nhau. TOPICA Native hy vọng chúng ta có thể sử dụng thuần thục, tự nhiên những lời giãi bày sự hàm ơn bằng tiếng Anh trong công việc cũng như đời sống.

Khám phá ngay phương pháp học Tiếng Anh giao tiếp hiệu quả được tin dùng bởi 80000+ người trên 20 quốc gia ngay tại đây

You May Also Like

About the Author: v1000