Lay và Lie là gì? Cách phân biệt Lay và Lie trong tiếng Anh chi tiết

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Lay la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích từ khóa và chiến lược hiệu quả. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi để cập nhật kiến thức mới.

Lay và Lie trong tiếng Anh là gì? Có những cách nào để phân biệt Lay và Lie rõ ràng nhất? Đâu là vấn đề giống nhau và khác nhau giữa hai từ này? Tham khảo ngay nội dung bài viết sau này để biết phương pháp phân biệt Lay và Lie rõ ràng nhất Preppies nhé!

Bạn Đang Xem: Lay và Lie là gì? Cách phân biệt Lay và Lie trong tiếng Anh chi tiết

Lay và Lie là gì? Làm sao để phân biệt Lay và Lie trong tiếng Anh chi tiết nhất?
Lay và Lie là gì? Làm thế nào để phân biệt Lay và Lie trong tiếng Anh rõ ràng nhất?

I. Lay là gì?

Đầu để sở hữu thể phân biệt Lay và Lie rõ ràng nhất trong tiếng Anh, hãy cùng PREP.VN đi tìm hiểu Lay mang ý nghĩa cụ thể là gì nhé!

Ý nghĩa: Lay là đặt, xếp vật gì đó hoặc thứ gì đó nằm ở vị trí tĩnh. Không chỉ thế, từ lay còn tồn tại một số ý nghĩa rất cụ thể như: đẻ trứng, đặt cược, khiếu nại,… trong tiếng Anh. Tham khảo ví dụ:

    • She laid aside her phone and went to read a book (Cô đặt điện thoại thông minh sang một bên và đi đọc sách).
    • Thousands of turtles in Nha Trang drag themselves onto the coast and lay their eggs in the sand (Hàng nghìn con rùa ở Nha Trang lết lên bờ đẻ trứng vào bãi cát).
Lay là gì?
Lay là gì?

Cách dùng:

    • Lay dùng làm diễn tả hành động đặt hoặc để một vật nào đó ở đâu đó (lay + something: đặt/để cái gì ở đâu). Ví dụ: She laid aside her phone and went to read a book (Cô đặt điện thoại thông minh sang một bên và đi đọc sách).
    • Lay dùng làm diễn tả sự đẻ trứng của thú hoang dã. Ví dụ: Thousands of turtles in Nha Trang drag themselves onto the coast and lay their eggs in the sand (Hàng nghìn con rùa ở Nha Trang lết lên bờ đẻ trứng vào bãi cát).
    • Lay dùng làm diễn tả việc khiếu nại/ đổ lỗi cho ai đó. Ví dụ: Agencies have laid claim to the design (Các đơn vị đã đưa ra yêu cầu khiếu nại so với thiết kế).
    • Lay dùng làm diễn tả hành động đặt cược vào điều gì đó. Ví dụ: Annie has refused to give odds on the outcome of today’s debate (Annie đã từ chối đưa ra tỷ lệ cược về kết quả của cuộc tranh luận ngày hôm nay).

Một số idioms và phrasal verbs với Lay:

Xem Thêm : Amino Chức Năng Silane Là Gì, Nghĩa Của Từ Silane, Silane Là Gì, Nghĩa Của Từ Silane

STT Từ/ cụm từ Ví dụ 1 lay aside: đặt sang bên cạnh My best friend laid aside her book (Người bạn tri kỷ nhất của tôi đặt cuốn sách của cô ấy sang một bên) 2 lay down: đặt xuống My father finished his cake and laid down his fork (Bố tôi ăn xong chiếc bánh và đặt nĩa xuống) 3 lay off: thải hồi ai The workforce of my factory is on strike over layoffs (Lực lượng lao động của xí nghiệp của tôi đang đình công vì bị thải hồi) 4 lay out: bày/ bố trí cái gì ra/ xếp My younger brother laid the playing cards out in a precise circle (Em trai tôi xếp các quân bài thành một vòng tròn xác thực) 5 lay odds/wager: đặt cược Annie has refused to give odds on the outcome of today’s debate (Annie đã từ chối đưa ra tỷ lệ cược về kết quả của cuộc tranh luận ngày hôm nay) 6 lay the blame on someone: kết tội ai The author lays the blame/responsibility for the state of the environment squarely on the government (Tác giả đổ lỗi trách nhiệm về tình trạng môi trường tự nhiên cho chính phủ nước nhà) 7 lay claim to something: đòi quyền sở hữu cái gì His team leader laid claim to the leadership (Trưởng nhóm của anh ấy đã đòi quyền sở hữu với lãnh đạo) 8 lay something at someone’s door: Đổ (lỗi… ) cho ai, quy (tội… ) cho ai. Blame for the accident has been laid at the government’s door (Đổ lỗi cho vụ tai nạn thương tâm đã được đặt tại cửa của chính phủ nước nhà) 9 lay something (to) waste: phá hủy hoàn toàn một chiếc gì đó The bomb laid the town center to waste (Quả bom đặt trung tâm thị xã để lãng phí) 10 lay someone to rest: chôn/ mai táng người chết My grandfather was laid to rest next to his wife (Ông tôi được yên nghỉ bên vợ)

II. Lie là gì?

Lie trong tiếng Anh mang tức là gì? Lie được sử dụng ra làm sao? Hãy cùng chúng mình đi tìm hiểu rõ ràng về ý nghĩa, cách dùng Lie để phân biệt Lay và Lie trong tiếng Anh rõ ràng nhất nhé!

Ý nghĩa:

    • Lie (danh từ): một lời nói láo. Ví dụ: I told a lie when I said I liked her haircut (Tôi đã nói láo khi nói rằng tôi thích kiểu tóc của cô ấy).
    • Lie (động từ): nói láo. Ví dụ: Are you lying to me? (Bạn đang nói láo tôi à?).
    • Lie (động từ): tựa lên, đặt lên hoặc nằm nghỉ trên một vị trí cân đối nào đó. Ví dụ: A pen lay on the desk (Một cây bút nằm trên bàn)
Lie là gì?
Lie là gì?

Cách dùng:

    • Lie dùng làm diễn tả hành động nói láo, lời nói những điều trái với sự thực (lie + to + somebody + about + something: nói láo ai về điều gì). Ví dụ: I suspect my teacher lies about her age (Tôi nghi ngờ giáo viên của tôi nói láo về tuổi của cô ấy).
    • Lie dùng làm diễn tả tư thế nằm ngang, nằm ở đâu đó của một người/vật. Ví dụ: A dog lay in front of the cock (Một con chó nằm trước con gà trống).

Một số idioms và phrasal verbs với Lie:

STT Từ/ cụm từ Ví dụ 1 lie down: nằm xuống Why don’t you lie down on the sofa for a while? (Vì sao bạn không nằm xuống ghế sofa một lúc?) 2 lie in: ngủ nướng It was a weekend, so my father could lie in till almost dinnertime (Đó là một ngày vào buổi tối cuối tuần, vì vậy cha tôi có thể ngủ nướng đến gần giờ ăn tối) 3 lie in wait: rình rập, chờ đón The gunner was lying in wait when Mrs. Lily came out of her home (Xạ thủ đang chờ đón khi bà Lily thoát khỏi nhà) 4 lie detector: máy phát hiện nói láo Nam was selected to take the lie detector test (Nam được chọn dùng máy phát hiện nói láo) 5 pack/tissue/web of lies: toàn là lời nói láo My younger sister is a cheat who told a pack of lies to save herself (Em gái tôi là một kẻ lường đảo toàn là lới nói láo để tự cứu mình) 6 lie doggo: trốn trong yên lặng để không bị phát hiện Officers had been lying doggo for hours (Các sĩ quan đã trốn trong yên lặng để không bị phát hiện trong nhiều giờ) 7 lie down on the job: thao tác làm việc không khôn cùng, trốn tránh trách nhiệm He says pollution has been getting worse because government regulators have been lying down on the job (Ông nói rằng tình trạng ô nhiễm ngày càng trở thành tồi tệ hơn vì những đơn vị quản lý của chính phủ nước nhà đã thao tác làm việc không khôn cùng) 8 lie through your teeth: nói láo một cách trắng trợn, trơ trẽn My teacher asked me how old I was and, lying through my teeth, I said “18” (Gia sư hỏi tôi bao nhiêu tuổi và nói láo một cách trắng trợn, tôi nói “18”). 9 lie low: nỗ lực cố gắng không khiến lưu ý I’d lie low if I were you till he passes (Tôi sẽ nỗ lực cố gắng không khiến lưu ý nếu tôi là bạn cho đến lúc anh ấy qua đời) 10 not take something lying down: rất khó dàng chấp thuận đồng ý điều gì Your wife can’t treat you like that! Surely you’re not going to take that lying down! (Vợ anh không được đối xử với anh như vậy! Vững chắc các bạn sẽ rất khó dàng chấp thuận đồng ý điều đó)!

III. Phân biệt Lay và Lie trong tiếng Anh

Sau đây là bảng phân biệt Lay và Lie rõ ràng trong tiếng Anh. Theo dõi bảng sau này để biết được điểm giống nhau và điểm khacs biệt của 2 từ này nhé!

Xem Thêm : Tế bào nhân sơ là gì? Cấu tạo, chức năng của tế bào nhân sơ?

Phân biệt Lay Lie Giống nhau

  • Lay và Lie đều mang ý nghĩa chung là đặt, để cái gì đó

Khác nhau

  • Lay dùng làm diễn tả một hành động đặt hoặc để một vật nào đó ở đâu đó (lay + something: đặt/để cái gì ở đâu)
  • Lay dùng làm diễn tả sự đẻ trứng của thú hoang dã (gà, vịt,…)
  • Lay dùng làm diễn tả việc khiếu nại hoặc việc đổ lỗi cho ai, người nào đó
  • Lay dùng làm diễn tả một hành động đặt cược vào điều gì/ cái gì đó
  • Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh: Lay – Laid – Laid
  • Lie dùng làm diễn tả một hành động nói láo, dối trá những điều sai so với sự thực (lie + to + somebody + about + something: nói láo ai về điều gì)
  • Lie dùng làm diễn tả những lời nói láo của người nào/ người nào đó
  • Lie dùng làm diễn tả tư thế nằm ngang hoặc nằm ở đâu đó của một người/ vật nào đó
  • Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh: Lie (nói láo) – Leid – Leid
  • Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh: Lie (nằm) – Lay – Lain

Tham khảo thêm nội dung bài viết:

ESPECIALLY VÀ SPECIALLY LÀ GÌ? LÀM SAO ĐỂ PHÂN BIỆT ESPECIALLY VÀ SPECIALLY TRONG TIẾNG ANH CHÍNH XÁC NHẤT?

III. Bài tập phân biệt Lay và Lie rõ ràng

Luyện ngay một số bài tập phân biệt Lay và Lie sau này để nắm vững khi nào sử dụng Lay, khi nào sử dụng Lie trong tiếng Anh bạn nhé:

    • 1. My mother took out her gold watch and……………….(LAIN/ LAID) it ostentatiously on the table in front of her.
    • 2. We’re having a new oil-free fryer……………….(LIED/ LAID) in the kitchen next month.
    • 3. My father told me not to leave dirty clothes………………. (LYING/ LAYING) around the room.
    • 4. The river………………. (LIES/ LAYS) 50 km to the south.
    • 5. The grapes were……………….(LIED/ LAID) to dry on racks.

Đáp án: 1. laid – 2. laid – 3. lying – 4. lies – 5. laid

Trên đây là cách phân biệt Lay và Lie rõ ràng nhất trong tiếng Anh. Hy vọng những tri thức được PREP.VN tổng hợp phía trên sẽ giúp cho bạn đoạt được điểm số thật cao trong các kỳ thi tiếng Anh thực chiến như IELTS, TOEIC hay trung học phổ thông Quốc gia. Chúc Preppies ôn luyện thi tận nơi thật hiệu quả!

You May Also Like

About the Author: v1000