Hoá học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa Ion la gi hoa 10 để tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog để cập nhật kiến thức mới nhất.

1.1.1. Ion, Cation, Anion

Sự tạo thành ion

Nguyên tử luôn trung hòa về điện, nhưng khi nguyên tử nhường hay nhận thêm electron thì nó trở thành thành phần mang điện gọi là ion.

Bạn Đang Xem: Hoá học 10 Bài 12: Liên kết ion – Tinh thể ion

Sự tạo thành Cation

  • Khi nguyên tử kim loại nhường đi e ngoài cùng thì trở thành ion dương (hay Cation).
  • Các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có một,2,3 electron → dễ nhường electron để tạo ra cation (ion dương) có cấu hình vững bền của khí trơ.

Sự hình thành ion Li+

Hình 1: Sự xuất hiện ion Li+

Li → Li+ + 1e

  • Cấu hình electron của Li: 1s22s1, Nguyên tử Li dễ nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng (1s22s1), trở thành ion dương Li+ (1s2)
  • Ví dụ:

Na → Na+ + 1e (cation Natri)

Mg → Mg2+ + 2e (cation Magie)

Al → Al3+ + 3e (cation Nhôm)

  • Tóm lại:

Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí trơ nguyên tử kim loại có xu hướng nhường e cho nguyên tử nhân tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation.

Xem Thêm : Master là gì? Học lên “master” có khó không?

Tổng quát: M → Mn+ + ne

Sự tạo thành Cation

  • Khi nguyên tử phi kim nhận thêm electron thì trở thành ion âm (hay Anion).
  • Các nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7e có khả năng nhận thêm electron và trở thành anion (ion âm) có cấu hình vững bền của khí trơ.

Sự hình thành ion F-

Hình 2: Sự xuất hiện ion F-

F + 1e → F-

  • Cấu hình e của nguyên tử F : 1s2 2s2 2p5

  • Do có 7e lớp ngoài cùng nên Flo có xu hướng nhận thêm 1e để đạt được cấu hình vững bền của khí trơ Ne

Sự hình thành ion Cl-

Hình 3: Sự xuất hiện ion Cl-

Cl + 1e → Cl-

  • Ví dụ: O + 2e → O2-
  • Tóm lại:

Xem Thêm : Main Là Gì Trong Anime Là Gì, Nếu Là Main Anime/Manga Bạn Sẽ Thuộc Loại Gì

Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu hình electron bền của khí trơ nguyên tử phi kim có xu hướng nhận e từ nguyên tử các nhân tố khác để trở thành ion âm, gọi là anion.

Tổng quát: A + ne → An-

1.1.2. Ion đơn nguyên tử Và Ion Đa nguyên tử

Ion đơn nguyên tử

  • Là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
  • Ví dụ: Cation: Na+, Ca2+… Anion: Cl- ,S2- …

Ion đa nguyên tử

  • Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
  • Ví dụ: Cation: NH4+ … Anion: SO42-, OH-…

Ví dụ: Xét phân tử NaCl

  • Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để trở thành ion dương Na+.

Na → Na+ + 1e

  • Mỗi nguyên tử Cl nhận 1e để trở thành ion âm Cl-

Cl + 1e → Cl-

Quá trình hình thành liên kết ion giữa Natri và Clo

Hình 4: Quá trình hình thành liên kết ion giữa Natri và Clo

  • Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
  • Phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 → 2 NaCl

1.3.1. Tinh thể NaCl

  • Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể. Trong mạng tinh thể NaCl các ion Na+,Cl- được phân loại luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều phải sở hữu 6 ion ngược dấu liên kết với nó.

Tinh thể ion NaCl

Hình 5: Tinh thể ion NaCl

1.3.2. Tính chất chung của hợp chất ion

  • Tinh thể ion rất vững bền vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi.
  • Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước chúng tạo thành dung dịch dẫn được điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn được điện.

You May Also Like

About the Author: v1000