HSK 1 là gì? Giải đáp mọi thông tin về cấp độ HSK 1 tiếng Trung

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức về từ khóa Hsk 1 la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog để cập nhật kiến thức mới nhất.

HSK một là cấp bậc trước nhất và dễ nhất trong bài thi năng lực Hán ngữ Quốc tế. Vậy chứng thư HSK một là gì? Sau đây Prep sẽ trả lời mọi thắc mắc về HSK Lever 1 và san sẻ từ vựng, ngữ pháp cơ bản giúp đỡ bạn học tiếng Trung hiệu quả nhất!

Bạn Đang Xem: HSK 1 là gì? Giải đáp mọi thông tin về cấp độ HSK 1 tiếng Trung

Tiếng Trung HSK 1
HSK một là gì? Trả lời mọi thông tin về Lever HSK 1 tiếng Trung

I. HSK một là gì?

HSK một là bậc trước nhất của trong phần tranh tài năng lực Hán ngữ Quốc tế. Đây là trình độ tương đương với cấp A1 của sườn tham chiếu chung Châu ÂU (CEF). HSK Lever 1 cũng là nền tảng tri thức cơ bản giành cho những người dân mới khai mạc học tiếng Trung. Vậy học HSK 1 mất bao lâu?

Để chinh phục Lever trước nhất trong bài thi HSK, các bạn sẽ cần phải nắm vững được 50 từ vựng và 15 cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Thời kì để đạt được mục tiêu từ là một – 2 tháng. Sau thời điểm hoàn thành HSK 1 thì bạn đã sở hữu thể giao tiếp được những tình huống đơn giản thường ngày như chào hỏi, hỏi thăm sức khỏe, họ tên, mua hoa quả, giới thiệu các thành viên trong gia đình,…

II. Lợi ích của chứng thư HSK 1

Với những người dân lần đầu học tiếng Trung muốn chinh phục chứng thư HSK thì vững chắc phải học từ bậc 1. Ngày nay, Việt Nam chỉ tổ chức thi chứng thư HSK 3 trở lên. Cho nên, các thí sinh có thể học từ HSK 1 lên HSK 3 rồi thi lấy bằng. Học tiếng Trung HSK 1 mang đến cho tất cả chúng ta những lợi ích sau:

    • Nắm vững được cách phiên âm, nét chữ, cách viết và cách ghi nhớ mặt chữ.
    • Giúp bạn cũng có thể tiếp cận với tiếng Trung một cách dễ dàng từ tri thức cơ bản nhất.
    • Có thể giao tiếp ở tại mức độ cực kỳ cơ bản với những mẫu câu đơn giản.
    • Tạo nền tảng vững chắc để sở hữu thể học lên cấp bậc HSK lơn hơn.
Từ vựng HSK 1
Từ vựng HSK 1

III. Cấu trúc đề thi HSK 1

Phần tranh tài

Số câu

Nội dung

Nghe hiểu

Phần 1

5

Mỗi câu sẽ có một hình ảnh, thí sinh sẽ phải nghe cụm từ và dựa vào nội dung hình ảnh để sở hữu thể suy đoán lời giải đáp đúng hay sai.

Phần 2

5

Mỗi vướng mắc sẽ có được 3 hình ảnh, thí sinh sẽ phải nghe miêu tả để chọn nội dung vừa mới được nghe.

Phần 3

5

Mỗi câu là một đoạn hội thoại ngắn và cung cấp cho bạn một số hình ảnh. Các bạn sẽ phải nghe cuộc hội thoại để lựa chọn ra hình ảnh phù hợp.

Phần 4

5

Mỗi câu sẽ là một đoạn hội thoại. Thí sinh sau khi nghe tới xong cần lưu ý vướng mắc ở phần nghe và đưa ra đáp án lựa chọn đúng với vướng mắc đó.

Đọc hiểu

Phần 1

5

Mỗi vướng mắc là một hình ảnh và 1 từ. Thí sinh sẽ phải chọn từ và hình ảnh tương ứng với nhau.

Phần 2

5

Mỗi câu sẽ chứa thông tin và hình ảnh minh hoạ. Thí sinh sẽ phải chọn thông tin phù phù hợp với hình ảnh đó.

Phần 3

5

Đề đưa ra 5 vướng mắc và đáp án tương ứng với từng vướng mắc. Thí sinh cần chọn đáp án đúng cho vướng mắc đó.

Phần 4

5

Điền từ vào chỗ trống.

IV. Thang điểm HSK 1

Phần Nghe

Phần Đọc hiểu

Điểm Tổng

Điểm đậu

Điểm

100

100 điểm

200

120

Số lượng câu

20

20 câu

Điểm mỗi câu

5

5

Thời lượng

17 phút

17 phút

V. Lệ phí thi HSK 1

Lệ phí thi HSK 1 hiện nay là 360.000 đồng/ thí sinh.

VI. Pinyin trong tiếng Trung

1. Pinyin (Bính âm)

Pinyin hay còn gọi là bính âm – dùng các vần âm Latinh để thể hiện cách phát âm chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc. Học thuộc hết bảng Pinyin tiếng Trung coi như bạn đã học hết bảng vần âm.

Trong tiếng Trung, khối hệ thống bính âm gồm có 3 phần đây chính là vần âm Latinh cụ thể: Vận mẫu – nguyên âm, thanh mẫu – phụ âm và thanh điệu. Vận mẫu, tức là nguyên âm trong tiếng Trung gồm có: a, o, e, i, u và âm đặc biệt quan trọng ü. Vận mẫu còn tồn tại thêm các biến thể nguyên âm kép của không ít nguyên âm đơn gồm có:

    • a: ai, ao, an, ang.
    • e: ei, en, eng, er.
    • o: ou, ong.
    • i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong.
    • u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, ueng.
    • ü: üe, üan, ün.

Bên cạnh các thanh mẫu cơ bản, bính âm trong tiếng Trung còn tồn tại thêm nhiều phụ âm ghép nhằm mô phỏng xác thực về phong thái phát âm của người Trung Quốc. 23 thanh mẫu gồm có: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r, y, w.

Bảng chữ cái tiếng Hán
Bảng vần âm tiếng Hán

2. Thanh điệu trong tiếng Trung

Thanh điệu 声调 /shēngdiào/ là cách đọc cao – thấp – dài – ngắn của một âm tiết. Thanh mẫu cùng với vận mẫu và thanh điệu tạo thành từ. Trong tiếng Trung, một chữ thay mặt cho một âm tiết và dấu có công dụng phân biệt ý nghĩa của từ vựng.

Có 4 loại thanh điệu trong tiếng Trung tương đương với 4 dấu. Mỗi dấu có cao độ cách phát âm khác nhau, cụ thể:

Thanh điệu Ký hiệu Ví dụ Cách đọc Thanh 1 (阴平/yīnpíng/ m bình) − Tā, bā Đọc không dấu, âm kéo dãn dài và túc tắc. m kéo dãn dài từ cao độ 5 sang 5. Thanh 2 (阳平/yángpíng/ Dương bình) / Bá, chá Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt với giọng tăng dần. m độ từ trung bình lên rất cao theo chiều 3 lên 5. Thanh 3 (上声/shàngshēng/ Thượng thanh) v bǎ, sǎ Đọc gần giống với dấu hỏi, phát âm từ cao độ 2 (trung bình) xuống cao độ 1 (thấp) rồi lên rất cao độ 4 (vừa). Thanh 4 (去声 /qù shēng/ Khứ thanh) bà, là Đọc không dấu, đẩy xuống và đọc dứt khoát với âm điệu từ chất lượng cao (cao độ 5) xuống thấp nhất (cao độ 1).

Thanh dấu trong tiếng Hán
Thanh dấu trong tiếng Hán

Lưu ý: Ngoài ra, tiếng Trung còn tồn tại thanh nhẹ, thanh này sẽ không được biểu hiện bằng dấu, thanh này đọc vừa nhẹ vừa ngắn. Ví dụ: 他的 – /tāde/、桌子 – /zhuōzi/、说了 – /shuōle/、哥哥 – /gēge/、先生 – /xiānsheng/、休息 – /xiū xi/。

VII. Các nét trong tiếng Hán

Để sở hữu thể nhớ được những mặt chữ trong tiếng Hán một cách nhanh nhất thì bạn cần phải nhớ 8 nét cơ bản sau:

Các nét trong chữ Hán
Các nét trong chữ Hán

Khi đã ghi nhớ được những nét chữ cơ bản trong tiếng Trung thì bạn cần phải nắm vững quy tắc viết chữ Hán. Prep bật mí cho bạn 7 quy tắc bút thuận mà bạn cần phải ghi nhớ khi viết chữ Hán:

7 quy tắc cơ bản khi viết chữ tiếng Trung

Ngang trước, sổ sau

Phẩy trước, mác sau

Trên trước, dưới sau

Trái trước, phải sau

Ngoài trước, trong sau

Vào trong trước, đóng sau

Giữa trước, hai bên sau

VII. Bộ thủ

Tiếng Trung có 214 bộ thủ. Bộ thủ là phần cơ bản nhất của chữ Hán được sử dụng để sắp xếp các loại từ có cùng đối tượng người sử dụng, đặc điểm và ý nghĩa. Các bộ thủ không thể tách rời hay thay thế nên khi tham gia học tiếng Trung, tra cứu bằng bộ thủ sẽ giúp đỡ bạn ghi nhớ dễ dàng hơn. Hơn hết, việc nắm vững các bộ thủ thì các bạn sẽ không gặp khó khăn khi viết Hán tự nữa.

Ở HSK 1, tất cả chúng ta chỉ học một vài bộ thủ cơ bản thông qua khối hệ thống 150 từ vựng. Về sau, Prep bật mí cho bạn 50 bộ thủ thông dụng nhất trong kỳ thi HSK 1 – HSK 6:

Xem Thêm : Kèo 2.75 là gì? Kinh nghiệm cược kèo 2.75 từ chuyên gia

STT

Bộ thủ

Phiên âm

Hán việt

Ví dụ

Nghĩa

1

人(亻)

rén

Nhân

Anh ấy

2

刀(刂)

dāo

Đao

Nhẫn nhịn

3

Lực

力量

Sức mạnh

4

kǒu

Khẩu

Gọi

5

wéi

Vi

周围

Chu vi

6

Thổ

Ngồi

7

Đại

Đạt

8

Nữ

Mẹ

9

mián

Miên

Nhà

10

shān

Sơn

Núi

11

广

guǎng

Quảng

广

Rộng

12

心 (忄)

xīn

Tâm

Nguyện

13

chì

Xích

Thực hiện, làm

14

Nhật

Nắng

15

手 (扌)

shǒu

Thủ

Chỉ

16

Mộc

Cốc, ly

17

水 (氵)

shǔi

Thủy (chấm thủy)

Biển

18

火(灬)

huǒ

Hòa

Cháy

19

牛( 牜)

níu

Xem Thêm : Have sex là gì? Make love là gì? – QueenvnLy

Ngưu

Con bò

20

bīng

Băng

Băng

21

bāo

Bao

Ôm

22

犬 (犭)

quản

Khuyển

Chó

23

Ngọc

Tổ quốc

24

tián

Điền

Nam

25

yòu

Hựu

Lại (lần nữa)

26

Mục

Nhìn, xem

27

shí

Thạch

Vỡ

28

Shí

Thập

十三

Mười ba

29

zhú

Trúc

Thứ (số trật tự)

30

Mễ

Số

31

糸 (糹-纟)

Mịch

系统

Khối hệ thống

32

ròu

Nhục

Thịt

33

艸 (艹)

cǎo

Thảo

Hoa

34

chóng

Trùng

昆虫

Sâu bọ

35

衣 (衤)

Y

衬衫

Áo somi

36

言 (讠)

yán

Ngôn

语言

Tiếng nói

37

bèi

Bối

宝贝

Báu vật

38

Túc

足球

Bóng đá

39

chē

Xa

汽车

Xe hơi

40

Lập

Vị (ngài)

41

vào

进入

Đi vào

42

金(钅)

jīn

Kim

Tiền

43

mén

Môn

Chúng (chỉ người)

44

Kỉ

机会

Thời cơ

45

Tuyết

46

xiǎo

Tiểu

Giây

47

wén

Văn

(hoa) văn

48

斑马

Ngựa vằn

49

Ngư

海鲜

Thủy hải sản

50

niǎo

Điểu

Con chim

VI. Từ vựng HSK 1

Số lượng từ vựng HSK 1 mà bạn cần phải nhớ rơi vào khoảng tầm 150 từ và nhiều hơn nữa. Việc ghi nhớ càng nhiều từ mới sẽ giúp đẩy nhanh quá trình học HSK hơn. Sau đây, Prep sẽ cung cấp cho bạn khối hệ thống những từ vựng cần nhớ khi tham gia học Lever HSK trước nhất:

Xem Thêm : Kèo 2.75 là gì? Kinh nghiệm cược kèo 2.75 từ chuyên gia

STT

Tiếng Trung

Phiên âm (Pinyin)

Dịch nghĩa

1

jiā

Nhà cửa

2

学校

xuéxiào

Trường học

3

饭馆

fànguǎn

Nhà nghỉ, khách sạn, nhà hàng

4

商店

shāngdiàn

Cửa hàng

5

医院

yīyuàn

Bệnh viện

6

火车站

huǒchēzhàn

Ga tàu hỏa

7

中国

Zhōngguó

Trung Quốc

8

北京

Běijīng

Bắc Kinh

9

shàng

Phía trên, phía bên trên

10

xià

Phía dưới, phía bên dưới

11

前面

qiánmiàn

Phía trước

12

后面

hòumiàn

Phía sau

13

Phía trong, bên trong

14

今天

jīntiān

Hôm nay

15

明天

míngtiān

Ngày mai

16

昨天

zuótiān

Hôm qua

17

上午

shàngwǔ

Buổi sáng

18

中午

zhōngwǔ

Giữa trưa

19

下午

xiàwǔ

Buổi chiều

20

nián

Năm

Xem trọn bộ 150 từ vựng HSK 1 ở link sau:

DOWNLOAD 150 TỪ VỰNG HSK 1 PDF

VII. Ngữ pháp HSK 1

Nếu muốn học tốt tiếng Hán thì ngay từ Lever trước nhất thì bạn cần phải nắm vững ngữ pháp tiếng Trung HSK 1. Thực ra, trong Lever HSK 1 thì phần ngữ pháp khá đơn giản, dễ học nên các bạn sẽ chỉ mất một thời kì ngắn là có thể ghi nhớ hết.

1. Lượng từ

Lượng từ

Cách dùng

Ví dụ minh họa

Dùng sau số từ: Số từ + lượng từ + danh từ

  • 一个包子 /Yī gè bāozi/: 1 cái bánh bao
  • 二个姐姐 /er gè jiějie/ : 2 người chị gái.

Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ

  • 这个杯子 /zhè gè bèizi/: Chiếc cốc này
  • 那些年 /Nà xiē nián/: Trong khoảng thời gian tháng đó

2. Phó từ

Phó từ

Loại phó từ

Cách dùng

Ví dụ minh họa

Phó từ phủ định

不 /bù/: không (Được dùng làm bác bỏ bỏ, phủ định những hành động ở ngày nay, tương lai hay bác bỏ bỏ sự thực

他不是学生 /Wǒ bú shì xuésheng/: Anh ta không phải là học trò.

没 /méi/: không (Được dùng làm phủ định cho những hành động đã xẩy ra ở trong quá khứ)

他没去过河内 /Tā méi qù guò Hénei/: Anh ta trước đó chưa từng đến TP. hà Nội

Phó từ chỉ mức độ

Đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

太好了! /Tài hǎo le/: Quá tốt rồi!

Phó từ chỉ phạm vi

都 /dōu/: đều

都不 + động từ: Đều không…… (phủ định toàn bộ)

他们不都是学生. /tamen bù dōu shì xuésheng/: Họ không phải đều là học trò (tức thị có người dân có, có người không)

Kết phù hợp với phó từ 也: 也都 + động từ: Cũng đều……

他们也都去中国留学. /Tāmen yě dōu qù zhōngguó liúxué/: Họ cũng đều đi Trung Quốc du học

3. Trợ từ

Trợ từ

Loại trợ từ

Cách dùng

Ví dụ minh họa

Trợ từ ngữ khí

了 /le/: Đứng ở vị trí cuối câu nhằm biểu thị ngữ khí khẳng định hay động tác đã xẩy ra

他去商店了. /Tā qù shàngdiàn le/: Ta đi nhà hàng rồi

吗 (ma): …..không?: Thường đứng ở vị trí cuối câu dùng cho vướng mắc “có….không”?

他是学生吗?/Tā shì xuésheng ma/: Anh ta là học trò à?

呢 (ne): Đứng ở cuối câu hỗ trợ cho câu thêm uyển chuyển hoặc sử dụng cho vướng mắc tỉnh lược

你在哪儿呢? /Nǐ zài nǎr ne/: Cậu đang ở đâu vậy?

Trợ từ kết cấu

的 /de/: Được dùng làm kết nối định ngữ và trung tâm ngữ.

  • Khái niệm: là thành phần bổ nghĩa cho danh từ, thường đứng trước danh từ, dùng làm mô tả và hạn chế cho danh từ
  • Trung tâm ngữ: Là thành phần đứng sau định ngữ, cũng là đối tượng người sử dụng được nhắc chính trong cụm danh từ.

Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

我的衣服 /Wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi.

4. Liên từ

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ minh họa

和 /hé/: Và (Được sử dụng để kết nối giữa hai danh từ, nối giữa hai chủ ngữ, nối giữa hai động từ đơn và không được sử dụng để nối giữa hai vế câu

  • 一个包子 (Yī gè bāozi): 1 cái bánh bao.
  • 二个姐姐 (er gè jiějie): 2 người chị gái…

5. Giới từ

Cách dùng

Ví dụ minh họa

Cấu trúc: Chủ ngữ + 在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ +Thành phần khác: Ai đang làm gì ở đâu.

我在图书馆等你 /Wǒ zài túshūguǎn děng nǐ/: Tôi đợi bạn ở thư viện.

6. Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn

Các đại từ nghi vấn

Ví dụ

谁 /shéi/: Ai

他是谁?(Tā shì shéi): Anh ta là ai?

哪 /nǎ/: Nào, cái nào, cái gì,…

你要买哪种裤子? (Nǐ yāo mǎi nǎ zhǒng kùzi): Bạn muốn mua loại quần nào?

哪 + lượng từ + danh từ /nǎ…/ : … nào?

哪条裙子是你的? /Nǎ tiáo qúnzi shì nǐ de/: Chiếc váy nào là của bạn vậy?

哪儿 /nǎr/: Ở đâu, nơi nào, đâu,…

他在哪儿? /Tā zài nǎr/: Anh ta ở đâu?

几 /jǐ/: Mấy

你的哥哥几岁了? /Nǐ de gē·ge jǐ suìle/: Anh trai bạn mấy tuổi?

几 + lượng từ + danh từ /jǐ… /: Mấy ….?

你有几本书? /Nǐ yǒu jǐ běn shū/: Bạn có mấy cuốn sách vậy?

什么 /shénme/: Cái gì?

你干什么 /Nǐ gàn shénme/: Bạn muốn làm gì?

多少 /duōshao/: Bao nhiêu

你有多少钱?Nǐ yǒu duōshao qián/: Bạn có bao nhiêu tiền?

多少 + danh từ /duōshao/: Bao nhiêu….?

苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshao yì jīn/: Táo bao nhiêu tiền một cân?

怎么 /zěnme/: Thế nào, sao, làm thế nào…?

你怎么这么高? /Nǐ zěnme zhème gāo/: Bạn làm thế nào mà cao thế?

怎么 + động từ /zěnme/: Hỏi về phong thái thực hiện của động tác

这个苹果怎么迟 /Zhè gè píngguǒ zěnme chī/: Quả táo này làm thế nào mà ăn?

怎么样 /zěnmeyàng/: Ra làm thế nào, thế nào (đứng ở cuối câu hoặc làm định ngữ trong câu, dùng làm hỏi về tính chất chất, tình hình hoặc ý kiến)

今天晚上6点见,怎么样? /Jīntiān wǎnshang liùdiǎn jiàn, zěnme yàng/: Tối nay 6h gặp, thế nào?

7. Đại từ thông tư

Đại từ thông tư

Các đại từ thông tư

Ví dụ

这 /zhè/: Đây này, cái này,…

这是王老师. /Zhè shì Wǒ de lǎoshī/: Đây là thầy giáo của tôi.

那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,…

那本书是我的. /Nà běn shū shì wǒ de/: Quyển sách đó là của tôi.

这/那 + 是 + danh từ /zhè/nà shì…/: Đây là…/ kia là…

这是我的书. /Zhè shì wǒ de shū/: Đây là sách của tôi.

这/那+ lượng từ + danh từ /zhè/nà…/: Cái…..này/ cái…. kia

这本书 /Zhè běn shū/: Quyển sách này.

这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,… (có thể sử dụng kết phù hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người nhằm chỉ chỗ của người nào đó)

我这儿有很多玩具. /Wǒ zhèr yǒu hěn duò wánjù/: Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.

那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…(có thể sử dụng kết phù hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người nhằm chỉ chỗ của người nào đó)

李老师那儿有你的笔记本. /Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjìběn/: Chỗ của cô Lý có vở của bạn.

8. Chữ số tiếng Trung

Chữ số tiếng Trung

Ví dụ

Biểu thị thời kì: Được sắp xếp theo trật tự từ to đến nhỏ, năm – tháng – ngày.

2022 年12月22日 /Èrlíngèrèr nián shíèr yuè èrshíèr rì/: Ngày 22 tháng 12 năm 2022.

Biểu thị tuổi tác

他今年25岁 /tā jīnnián èrshíwǔ suì/: Anh ấy năm nay 25 tuổi.

VIII. Tài liệu học HSK 1 hiệu quả

Tài liệu giúp đỡ bạn tự học tiếng Trung Lever trước nhất hiệu quả mà Prep muốn giới thiệu cho bạn đó là bộ giáo trình HSK 1. Cuốn sách này do Trụ sở của Học viện chuyên nghành Khổng Tử/ HANBAN ủy quyền và cùng phát triển bởi Nhà xuất bản ĐH Tiếng nói Bắc Kinh.

Bộ tài liệu học HSK 1
Bộ tài liệu học HSK 1

Sách tiếng Trung HSK 1 gồm có 15 bài học kinh nghiệm với 45 điểm tiếng nói và 150 từ vựng có trong HSK Lever 1. Khối hệ thống bài học kinh nghiệm được thiết kế với nhiều chủ đề thân thiện, thân thuộc trong đời sống. Cuốn tài liệu này đây chính là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang muốn tự học HSK cấp 1 tận nơi. Hiện nay, nó đã được ứng dụng cho những Học viện chuyên nghành Khổng Tử ở nhiều quốc gia, tổ chức và thành viên giảng dạy khác ở Trung Quốc.

Đi kèm với cuốn sách là bài tập và file nghe HSK 1. Sau khi tham gia học xong, bạn hoàn toàn có thể hiểu và sử dụng được những câu tiếng Trung đơn giản và có thể học lên Lever lơn hơn.

DOWNLOAD GIÁO TRÌNH HSK 1 PDF

DOWNLOAD BÀI TẬP HSK 1 PDF

DOWNLOAD ĐÁP ÁN SÁCH BÀI TẬP HSK 1 PDF

DOWNLOAD FILE NGHE GIÁO TRÌNH HSK 1 PDF

IX. Bí kíp học HSK 1

Có nhiều bạn thắc mắc học HSK 1 bao lâu thì học xong? Thực chất, đây là mức học cực kỳ cơ bản và nền tảng nên không mất nhiều thời kì. Điều quan trọng là bạn cần phải tìm cho mình phương pháp học hiệu quả để đẩy nhanh tiến độ. Một số bí kíp chinh phục HSK Lever 1 mà Prep san sẻ:

    • Lưu ý học cách phát âm đúng vì nó sẽ quyết định đến quá trình giao tiếp tiếng Trung của bạn có chuẩn hay là không. Chúng ta cũng có thể sử dụng một số ứng dụng dạy phát âm, xem youtube bài giảng,….
    • Nắm vững cấu trúc chữ, các nét cơ bản, quy tắc viết chữ Hán.
    • Học hết 150 từ vựng cơ bản trong HSK 1 và nhiều hơn thế nữa.
    • Hiểu và ghi nhớ khối hệ thống ngữ pháp bằng phương pháp đặt nhiều câu cho từng cấu trúc.
    • Làm hết các bài tập có trong sách HSK 1 và sách bài tập. Sau mỗi bài làm cần xem lại đáp án để biết mình sai ở đâu và sửa lỗi.
    • Tích cực nghe nhiều bằng các video dễ nghe, tốc độ đọc chậm và có thể thổi lên dần,…

Như vậy, Prep đã tổng hợp đầy đủ về lộ trình học HSK 1 giành cho những bạn đang có muốn học tiếng Trung. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào thì bạn hãy đặt vướng mắc trực tiếp dưới nội dung bài viết này để Prep trả lời nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000