How Dare You Là Gì? Cách Dùng Động Từ Dare

Chúng tôi rất vui mừng được chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa How dare you nghia la gi để tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Bài viết cung cấp phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog để cập nhật kiến thức mới nhất.

Dare là một trong những từ khá là phổ thông được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh. Đây là động từ được sử dụng khi chúng ta tức giận hay muốn thử thách một ai đó. Vậy how dare you là gì ? Cách dùng động từ dare ra làm sao? Trong nội dung bài viết ở đây, chúng tôi sẽ san sớt mọi thứ cho bạn!

Bạn Đang Xem: How Dare You Là Gì? Cách Dùng Động Từ Dare

how dare you nghĩa là gì

HOW DARE YOU LÀ GÌ?

Cụm từ How dare you có tức là: “Sao bạn dám”

Được sử dụng khi chúng ta đang rất sốc và tức giận về điều gì này mà ai này đã làm, phản bác bỏ một ai đó.

Ex: How dare you pick up the phone and listen in on my conversations!

Sao bạn dám nhấc điện thoại cảm ứng lên và nghe những cuộc trò chuyện tôi!

Ex: How dare you say such a thing to me?

Mày dám nói thế với tao à?

Ex: Đột nhiên sự yên bình bị phá hủy bởi một ai đó hét lên:

‘Get back! Go away! How dare you!’

‘Lùi lại! Đi nơi khác! Sao mày dám!’

>>>Tham khảo:

  • Phần mềm dịch tiếng Anh
  • Top 9 Máy Phiên Dịch tiếng Việt tốt nhất 2023

don

CÁCH DÙNG DARE TRONG NGỮ PHÁP

1. Dare là gì?

Động từ “Dare” có tức là thử thách, khiêu khích một ai đó, dám đương đầu với cái gì đó.

Tuy nhiên, Dare được sử dụng với rất nhiều cách khác nhau như dare là danh từ, động từ hoặc động từ khuyết thiếu (modal verb).

Ex: He ran out of the house for a dare. ( dùng như danh từ )

Anh ấy chạy thoát khỏi nhà để đáp lại lời thử thách.

Ex: Jackson was daring me to eat raw food. ( dùng như động từ )

Jackson thử thách tôi ăn món ăn sống.

2. Cách dùng động từ Dare trong ngữ pháp

  • Nội động từ

Được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn, được chia 2 cách:

Phủ định: [ S + trợ động từ + not + dare + to v + O ]

Ex: I don’t dareto look at the bill.

Tôi không dám nhìn vào hóa đơn.

Nghi vấn: [ Trợ động từ + S + dare + to V + O ]

Ex: Do you dare to say what you’re thinking?

Bạn có dám nói những thứ bạn đang nghĩ không?

Khẳng định: thường dare rất ít được sử dụng trong câu khẳng định, ta sẽ dùng cách khác để thay thế hoặc diễn đạt thay thế cho dare.

Ex: She’s not afraid to stand in front of a crowd = She dares to stand in front of a crowd (ít dùng).

Cô ấy không ngại đứng trước đám đông.

Tuy nhiên, dare có thể dùng được ở khẳng định trong 2 trường hợp sau:

• I daresay – Tôi dám chắc

Ex: She’s got a lot of admirers. I daresay – she’s very beautiful.

Cô ấy được rất nhiều người ngưỡng mộ. Tôi dám chắc – cô ấy rất đẹp

• I dare say – Tôi nhận định rằng

Ex: I dare say there is a restaurant at the end of the train.

Tôi nhận định rằng có một nhà hàng ở cuối con tàu

  • Động từ khuyết thiếu

Phủ định: [S + daren’t + V + O]

Ex: She daren’t tell him what she thinks.

Cô ấy không dám nói cho anh ta biết những gì cô nghĩ.

Xem Thêm : Fyi là gì? Một số thuật ngữ dùng trong Email bạn nên biết!

Nghi vấn: [Dare + S + V + O ?]

Ex: Dare he go and speak to her?

Anh ta có dám đi tới và nói chuyện với cô ấy không?

  • Ngoại động từ

[ Dare sb + to sth ] (Thách ai đó làm gì)

Ex: She dares me to drive this car.

Cô ấy thách tôi lái được chiếc xe này.

3. Các cụm từ diễn đạt thường gặp với Dare

Don’t you dare!: Đừng có gan làm thế

Là cụm từ thường được dùng để làm cảnh báo ai đó khiến bạn tức giận, ngăn không cho ai làm những gì không mong muốn.

Ex: Don’t you dare touch me!

Đừng có đụng vào người tôi!

Ex: Do you dare (to) tell him the news?

Bạn có dám (nói) cho anh ấy biết tin tức không?

You wouldn’t dare!: Các bạn sẽ không dám!

Cụm từ này sử dụng khi chúng ta không tin người nào đó hứa hứa hẹn đoan điều gì, dùng câu cảm thán này để mỉa mai, xem thường, chỉ ra rằng người đó đang nói phách, dám nói nhưng không dám làm.

Ex: Bill: I’m going to leave school. (Tôi sẽ rời khỏi trường)

Tom: You wouldn’t dare leave! (Các bạn sẽ không dám đi đâu!)

cách dùng dare trong ngữ pháp

NHỮNG CÂU TIẾNG ANH GIẬN DỮ, TỨC GIẬN KHÁC

Damn you! Đồ chết tiệt! Don’t try to cash in on me! Đừng tìm cách tận dụng tôi! What do you require of me? Anh muốn gì ở tôi? What a jerk! Đồ ngốc! Woe betide you! Liệu hồn đấy! What the fuck are you talking about? Anh đang nói cái mẹ gì vậy? What is belt out? La lớn cái gì vậy? Who do you think you are? Cậu nghĩ cậu là ai hả? Show your true colors Lòi mặt chuột cậu ra đi. Stop dawdling! Đừng la cà! Shit! Khỉ thật! Mind your own business Lo chuyện bạn đi. Leave me alone! Go to the devil! Để tôi yên! Quỷ tha ma bắt! Keep your nose out of other people’s business. Đừng xía vào chuyện người khác. Do you dare to clear me out? Cậu dám tống tớ thoát khỏi nhà à? Don’t try to bullshit me! Đừng có cố mà giở trò bịp bợm với tớ! Don’t try to play a trick on me. Đừng có cố chơi xỏ tôi. Beat it! Đi nơi khác chơi! A wise guy, huh?! Bố láo hả? Are you crazy? Bị điên hả?

những câu tức giận trong tiếng anh

KẾT LUẬN

Nội dung bài viết trên đây chúng tôi đã san sớt How dare you là gì, Don’t you dare là gì và cách dùng dare ra làm sao. Hy vọng sẽ khiến cho bạn học được thêm nhiều tri thức mới và dễ dàng ứng dụng trong giao tiếp hằng ngày.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

  • Định cư tiếng anh là gì? Từ vựng về nhập cư
  • See off là gì? Các cụm từ đồng nghĩa với See Off
  • Get Off là gì?

You May Also Like

About the Author: v1000