High Availability Là Gì? Cách Xây Dựng Hệ Thống High Availability

Chúng tôi rất vui mừng chia sẻ kiến thức sâu sắc về từ khóa High availability la gi và hy vọng rằng nó sẽ hữu ích cho bạn đọc. Bài viết tập trung trình bày ý nghĩa, vai trò và ứng dụng của từ khóa này trong việc tối ưu hóa nội dung trang web và chiến dịch tiếp thị trực tuyến. Chúng tôi cung cấp các phương pháp tìm kiếm, phân tích và lựa chọn từ khóa phù hợp, cùng với các chiến lược và công cụ hữu ích. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng chiến lược thành công và thu hút lưu lượng người dùng. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy tiếp tục theo dõi blog của chúng tôi để cập nhật những kiến thức mới nhất.

High availability là gì?

High availability có nghĩa “Độ sẵn sàng cao”. Tức là những sever hoặc thiết bị luôn trong tình trạng sẵn sàng phục vụ, giảm thiểu khả năng gián đoạn của mạng lưới hệ thống. Hoặc có thể hiểu đơn giản High availability là một giải pháp hoặc quy trình hay công nghệ nhằm thực hiện chức năng đảm bảo cho ứng dụng, cơ sở tài liệu có thể truy cập được 24/7 trong mọi tham gia.

Bạn Đang Xem: High Availability Là Gì? Cách Xây Dựng Hệ Thống High Availability

Để sở hữu thể thực hiện được điều này, cơ chế cần tối thiểu 2 sever cùng chạy song song và hoạt động liên tục. Nếu xẩy ra tình huống một sever gặp sự cố thì máy còn sót lại sẽ thay thế nhằm giúp mạng lưới hệ thống vẫn tiếp tục hoạt động thường ngày.

Lợi ích của high availability server là gì?

  • Tất cả những tài liệu chứa trong server đều được bảo mật thông tin và nó được lưu giữ ở nhiều vị trí khác nhau. Khi có bất kỳ sự cố xẩy ra trên VPS thì không khiến ảnh hưởng tác động hay làm mất đi mát tài liệu nghiêm trọng.
  • Khách hàng dễ dàng truy cập vào website mọi lúc, mọi nơi mà không ngại sợ tình trạng bị gián đoạn.
  • Nhờ các bản sao VPS được lưu trữ ở nhiều cụm, do đó, khi xẩy ra sự cố ở một VPS thì VPS khác sẽ tiếp quản. Điều này, giúp mạng lưới hệ thống được hoạt động liên tục.
  • high availability la gi

Giải pháp high availability

Về cơ bản sẽ sở hữu 5 giải pháp thiết lập high availability cho database trong MS SQL Server. Cụ thể:

  • Replication
  • Log Shipping
  • Mirroring
  • Clustering
  • AlwaysON Availability Groups

Replication

Theo giải pháp này thì tài liệu gốc được sao tới điểm đích thông qua tác vụ sao chép (agent/job). Song song, dùng công nghệ ở tầm mức độ đối tượng người sử dụng.

Một vài thuật ngữ trong Replication:

  • Publisher (Bên phát hành): tức sever nguồn.
  • Distributor (Bên phân phối): mục này tùy chọn. Nó được chấp nhận lưu trữ tài liệu đã sao chép cho bên đăng ký (gọi là Subscriber).
  • Bên đăng ký: tức sever đích.

Log Shipping

Thông qua tác vụ sao lưu Transaction Log, tài liệu gốc sẽ tiến hành sao chép tới điểm đích và dùng công nghệ ở tầm mức độ cơ sở tài liệu.

Các thuật ngữ nên tìm hiểu:

  • Primary Server (Sever sơ cấp): là sever nguồn.
  • Secondary Server (Sever thứ cấp): là sever đích.
  • Sever giám sát được giám sát bằng trạng thái Log Shipping. Bạn cũng có thể tùy chọn sever này hoặc không,

Mirroring

Thiết lập high availability cho database trong MS SQL Server bằng phương pháp sao chép tài liệu sơ cấp sang thứ cấp thông qua các thanh toán mạng, nhờ việc tương trợ của những điểm kết nối hình chiếu với số cổng. Song song, sử dụng công nghệ Lever cơ sở tài liệu.

Các thuật ngữ nên tìm hiểu:

  • Principal Server (Sever gốc): sever nguồn.
  • Mirror Server (Sever hình chiếu): sever đích.
  • Witness Server (Sever tận mắt chứng kiến): dùng cho giải pháp chịu lỗi tự động hóa. Sever này tùy chọn theo nhu cầu sử dụng của người dùng.

Clustering

Cách thiết lập high availability này sử dụng tài liệu đã lưu trữ tại địa điểm chung, dùng cho sever sơ cấp và thứ cấp. Giải pháp này sử dụng công nghệ ở tầm mức bản cài (instance) và phải thiết lập Windows Clustering tại khu vực lưu trữ chung.

Các thuật ngữ nên tìm hiểu:

  • Active Node (Node dữ thế chủ động): nơi SQL Services chạy.
  • Passive Node (Node tiêu cực): nơi SQL Services không chạy.

AlwaysON Availability Groups

Tài liệu sơ cấp được chuyển sang thứ cấp bằng các thanh toán mạng. Và dùng công nghệ ở tầm mức độ nhóm cơ sở tài liệu. Với cách này thì Windows Clustering không cấp thiết lập nơi lưu trữ chung.

Các thuật ngữ nên tìm hiểu:

  • Primary Replica: sever nguồn.
  • Secondary Replica: sever đích.

Trong phạm vi san sớt của nội dung bài viết này, Hosting Việt sẽ hướng dẫn thực hiện cấu hình high availability là gì cho Mirroring và Log Shipping

  • Bước 1: Lấy bản đầy đủ và bản sao T-log của cơ sở tài liệu gốc.

Xem Thêm : Gen X Là Gì? Những Điều Thú Vị Về Thế Hệ X Có Thể Bạn Chưa Biết

Ví dụ:

Cấu hình Mirroring/Log Shipping cho cơ sở tài liệu TestDB với những thông tin sau:

  • Testinstance: sever nguồn
  • SQL Server: sever sơ cấp
  • Devinstance: sever thứ cấp

Để lấy sao lưu đầy đủ và T-log trên sever nguồn. Bạn kết nối tới SQL Server Testinstance, mở truy vấn mới và sử dụng đoạn mã về sau.

Backup database TestDB to disk = ‘D:testdb_full.bak’GOBackup log TestDB to disk = ‘D:testdb_log.trn’

high availability la gi

  • Bước 2: Sao chép tập tin sao lưu đến sever đích.

Trong ví dụ trên, chỉ có một sever vật lý cùng 2 bản SQL Server Instance nên không cần thực hiện thao tác sao chép. Tuy nhiên, nếu có 2 bản SQL Server Instance ở cả 2 sever vật lý thì nên cần sao chép 2 tập tin đến sever thứ cấp, nơi cài Devinstance.

Backup database TestDB to disk = 'D:testdb_full.bak' GO Backup log TestDB to disk = 'D:testdb_log.trn'

  • Bước 3: Khôi phục cơ sở tài liệu bằng tập tin sao lưu trên sever đích với việc sử dụng lựa chọn norecovery.

Xem Thêm : Gen X Là Gì? Những Điều Thú Vị Về Thế Hệ X Có Thể Bạn Chưa Biết

Ví dụ:

  • Kết nối tới SQL Server Devinstance.
  • Mở truy vấn mới New Query.
  • Viết đoạn mã sau để khôi phục cơ sở tài liệu mang tên TestDB. Vì tên trùng với cơ sở tài liệu gốc nên chúng ta cũng có thể dùng tên khác cho cấu hình Log Shipping.
  • Chọn norecovery để khôi phục.

Restore database TestDB from disk = ‘D:TestDB_full.bak’with move ‘TestDB’ to ‘D:DATATestDB_DR.mdf’,move ‘TestDB_log’ to ‘D:DATATestDB_log_DR.ldf’,norecoveryGORestore database TestDB from disk = ‘D:TestDB_log.trn’ with norecovery

high availability la gi

  • Sau đó, nhấn Refresh thư mục cơ sở tài liệu trên sever Devinstance sẽ thấy cơ sở tài liệu TestDB đã được khôi phục với trạng thái như trong hình phía dưới.
  • high availability la gi
  • Bước 4: Cấu hình high availability (Log Shipping/Mirroring).

Xem Thêm : Gen X Là Gì? Những Điều Thú Vị Về Thế Hệ X Có Thể Bạn Chưa Biết

Ví dụ:

  • Click chuột phải vào cơ sở tài liệu TestDB sever gốc, chọn Properties.
  • Một màn hình hiển thị sẽ hiện ra.
  • Chọn Mirroring hoặc Transaction Log Shipping tùy theo yêu cầu và thực hiện theo những bước được mạng lưới hệ thống hướng dẫn để hoàn thành việc cấu hình.
  • high availability la gi

Xây dựng mạng lưới hệ thống high availability

Như san sớt phần trên, high availability cần sử dụng ít nhất 2 server chạy song song để đảm bảo việc chuyển tiếp thông tin không bị gián đoạn.

high availability la gi

Vì thế, khi xây dựng giải pháp high availability cần tính đến khả năng xẩy ra sự cố và thiết kế dự phòng ở các nơi cấp thiết:

  • Dự phòng tất cả những tuyến từ Worksattion đến router ở lớp building access.
  • Sever dự phòng cho những server farm module.
  • Dự phòng tuyến đường bên trong và giữa các thành phần mạng.
  • Liên kết truyền thông dự phòng ở các lớp truy cập.

Server Redundancy (Sever dự phòng )

Sever này được cấu hình thiết lập trong mạng lưới hệ thống mạng cần lưu trữ các thông tin quan trong. Trong trường hợp thường ngày, sever dự phòng ở cơ chế offline. Còn khi sever chính gặp sự cố thì sever dự phòng sẽ tiến hành bật.

Router Redundancy (Tuyến dự phòng)

Xem Thêm : Review Canva Pro – Công cụ thiết kế đồ họa tốt nhất hiện nay?

Tuyến dự phòng được thiết kế nhằm thực hiện 2 mục tiêu: cân bằng tải và tăng tính sẵn sàng.

  • Cân bằng tải (Load balancing)

Đây là cách chia nhỏ số lượng công việc trên một thiết bị thành nhiều thiết bị tương ứng để xử lý yêu cầu nhanh và hiệu quả hơn.

Thực tế, các website của những doanh nghiệp lớn thường gặp vấn đề về traffic nên load balancing đây chính là giải pháp cấp thiết, nhằm định tuyến yêu cầu truy cập tới các host server khác nhau.

Phần lớn các giao thức định tuyến IP đều cân bằng tải trên các liên kết song song. Do đó, cần sử dụng tối đa đường dẫn, thay đổi số lượng liên kết để router thực hiện cân bằng tải, mặc định là 4 và tối đa 6 đường.

Thông thường, cứ 2 server được sử dụng để cân bằng tải thì sẽ phải có thêm một server thực hiện nhiệm vụ quyết định server nào đảm nhận công việc. Vì thế, load balancing cần nhiều thiết bị để cấu hình thiết lập và chúng được tích phù hợp với các dịch vụ sao lưu, dự phòng tài liệu. Thậm chí là, trong một vài tình huống, thiết bị còn được để ở nhiều nơi khác nhau.

high availability la gi

  • Increasing Availability (Tăng khả năng sẵn sàng mạng)

Đây là yếu tố quan trọng trong mọi mạng lưới hệ thống mạng. Có 4 nguyên tắc đây chính là Redundancy – Entanglement – Awareness – Persistence (viết tắt REAP).

  • Redundancy (dự phòng): luôn có sẵn một bản dự phòng cho tất cả những thiết bị.
  • Entanglement (kết dính): do trong mạng lưới hệ thống, mỗi phần đảm nhận một công việc nên cần phải kết nối chúng để đảm bảo tính nhất quán trong hoạt động.
  • Awareness (Nhận thức): giúp khách hàng tiếp cận thông tin của doanh nghiệp nhanh chóng và không gặp bất kỳ trở ngại nào. Một số phương pháp để thực hiện như kiểm soát và điều chỉnh bằng tay, cân bằng tải, truyền bá DNS, phương thức dịch vụ chuyên biệt DFS.
  • Persistence (Dai sức): đảm bảo sự hoạt động xuyên thấu của mạng lưới hệ thống. Có 3 bước để thực hiện là:

+ Kiểm tra và kịp thời phát hiện sự cố.

+ Chuyển dự phòng sang server khác.

+ Kết nối lại với những người truy cập.

  • Link Truyền thông Redundancy (Dự phòng đa liên kết)

Các thiết bị trong mạng chuyển mạch có thể được liên kết dự phòng với nhau, nhằm giúp giảm thiểu thời giang down mạng. Tuy nhiên, điều này khiến chúng có thể gây ra hiện tượng lạ Broadcast-storm (tức là gửi nhiều gói tin truyền bá). Vì thế, cần đến một thuật toán để sở hữu thể tối ưu hoạt động giữa 2 trạm mạng. Tiêu biểu là thuật toán Spanning Tree Protocol (STP)

STP sẽ thực hiện chức năng đảm bảo trong cùng một thời khắc sẽ chỉ có một đường tối ưu hoạt động giữa 2 trạm mạng. Còn các đường còn sót lại trở thành dự phòng. Khi có sự cố với đường chính thì nó sẽ tiến hành kích hoạt hoạt động.

high availability la gi

>>Xem thêm: Servlet là gì? Công dụng Servlet và Phân biệt giữa JSP và Servlet

Trên đây là san sớt của Hosting Việt về High Availability Là Gì? Cách Xây Dựng Hệ Thống High Availability! Hi vọng, nội dung bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, góp phần giúp tăng trải nghiệm lướt web. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment ngay phía dưới để được chúng tôi tương trợ nhé!

You May Also Like

About the Author: v1000

tỷ lệ kèo trực tuyến manclub 789club